Thể hiện bằng ngôn ngữ lập trình pascal câu nói: nếu a lớn hơn b thì in ra màn hình giá trị của a.
1.1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện– Mỗi 1 điều kiện được mô tả dưới dạng 1 phát biểu. Show – Hoạt động tiếp theo phụ thuộc vào kết quả kiểm tra phát biểu đó đúng hoặc sai – Khi kết quả kiểm tra là đúng, ta nói điều kiện được thoả mãn. – Khi kết quả kiểm tra là sai, ta nói điều kiện không thoả mãn.
Ví dụ 1: Ta muốn chương trình in ra màn hình giá trị lớn hơn trong số hai giá trị của các biến a và b. Khi đó giá trị của biến a hoặc b được in ra phụ thuộc vào phép so sánh a > b là đúng hay sai: “Nếu a > b, in giá trị của biến a ra màn hình, Ngược lại, in giá trị của biến b ra màn hình.” → Điều kiện được biểu diễn bằng phép so sánh a > b – Các phép so sánh thường được sử dụng để biểu diễn các điều kiện. Phép so sánh cho kết quả đúng → điều kiện được thoả mãn, ngược lại điều kiện không được thoả mãn 1.3. Cấu trúc rẽ nhánh– Là cấu trúc khi một điều kiện cụ thể nào đó được thỏa mãn thì chương trình sẽ thực hiện 1 lệnh; ngược lại, nếu điều kiện không thỏa mãn thì câu lệnh bị bỏ qua. – Cấu trúc rẽ nhánh cho phép thay đổi thứ tự thực hiện tuần tự các bước của thuật toán. – Gồm 2 loại: + Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu + Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ. 1.4. Câu lệnh điều kiệna. Câu lệnh điều kiện dạng thiếu – Cấu trúc: If then ; Trong đó If , then là các từ khoá – Ví dụ 1: Giả sử cần in số a ra màn hình nếu a > b If a>b then write (a); – Ví dụ 2: Viết câu lệnh nhập số a 5 thì thông báo “số đã nhập không hợp lệ” readln(a) If a>5 then write (‘So da nhap khong hop le’); b. Câu lệnh điều kiện dạng đủ – Cấu trúc: If then else ; Trong đó: If , then , else là các từ khoá – Ví dụ 3: Viết câu lệnh kiểm tra nếu b khác 0 thì tính kết quả a/b; Ngược lại thì thông báo lỗi If b0 then x:=a/b else write (‘Mau so bang 0, khong chia duoc’); 2. Bài tập minh họaBài 1: Giả sử cần viết chương trình nhập một số tự nhiên vào máy tính và ghi ra màn hình kết quả số đã nhập là số chẵn hay lẻ, chẳng hạn “5 là số lẻ”, “8 là số chẵn”. Hãy mô tả các bước của thuật toán để giải quyết bài toán trên và viết chương trình Pascal để thực hiện thuật toán đó. Hướng dẫn giải Xác định bài toán: – INPUT: Số tự nhiên n – OUTPUT: n là số chẵn hoặc n là số lẻ Mô tả thuật toán: – Bước 1. Nhập số n – Bước 2. Nếu n chia hết cho 2, ghi ra màn hình “n là số chẵn”; ngược lại, ghi ra màn hình “n là số lẻ” – Bước 3. Kết thúc thuật toán Bài 2: Hãy mô tả thuật toán nhập ba số thực A, B và C từ bàn phím vào máy tính, sau đó kiểm tra ba số đó có thể là các cạnh của tam giác đều, tam giác cân hoặc tam giác vuông hay không và ghi kết quả ra màn hình. Hướng dẫn giải Xác định bài toán: – INPUT: Số thực A, B và C – OUTPUT: A, B và C là ba cạnh của một tam giác vuông hoặc A, B và C là ba cạnh của một tam giác đều hoặc A, B và C là ba cạnh của một tam giác cân Mô tả thuật toán: – Bước 1: Nhập ba số A, B và C – Bước 2: Nếu A + B – Bước 3: Nếu A2 + B2 = C hoặc B2 + C2 = A2 hoặc C2 + A2 = B, thông báo A, B và C là ba cạnh của một tam giác vuông và chuyển tới bước 5 – Bước 4: Nếu A = B và B = C, thông báo A, B và C là ba cạnh của một tam giác đều; ngược lại, nếu A = B hoặc B = C hoặc A = C, thông báo A, B và C là ba cạnh của một tam giác cân – Bước 5: Kết thúc thuật toán 3. Luyện tập3.1. Bài tập tự luậnCâu 1: Hãy cho biết giá trị của biến X bằng bao nhiêu sau khi thực hiện câu lệnh: if (45 mod 3 ) = 0 then X :=X+2; (Biết rằng trước đó giá trị của biến X = 5) Câu 2: Ta có 2 lệnh sau: x:= 8; If x>5 then x := x +1; Giá trị của x là bao nhiêu? Câu 3: IF a>8 THEN b:=3 ELSE b:=5; Khi a nhận giá trị là 0 thì b nhận giá trị nào? Câu 4: Hãy cho biết giá trị của biến X bằng bao nhiêu sau khi thực hiện câu lệnh: X:= 10; IF (91 mod 3 ) = 0 then X :=X+20; 3.2. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Phát biểu nào sau đây có thể lấy làm biểu thức điều kiện trong cấu trúc rẽ nhánh ? A. A:= B B. A > B C. N mod 100 D. “A nho hon B” Câu 2: Chọn câu lệnh Pascal hợp lệ trong các câu sau: A. If x : = a + b then x : = x + 1; B. If a > b then max = a; C. If a > b then max : = a else max : = b; D. If 5 := 6 then x : = 100; Câu 3: Câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ là: A. If then ; Else ; B. If then ; C. If then , ; D. If then Else ; Câu 4: Các câu lệnh Pascal nào sau đây được viết đúng: A. If x:= 5 then a = b; B. If x > 4; then a:= b; C. If x > 4 then a:=b else m:=n; D. If x > 4 then a:=b; else m:=n; Câu 5: Để tìm giá trị lớn nhất của 2 số a, b thì ta viết: A. Max:=a; If b>Max then Max:=b; B. If a>b then Max:=a else Max:=b; C. Max:=b; If a>Max then Max:=a; D. Cả 3 câu đều đúng. Câu 6: Hãy chọn cách dùng sai . Muốn dùng biến X lưu giá trị nhỏ nhất trong các giá trị của hai biến A, B có thể dùng cấu trúc rẽ nhánh như sau : A. if A B. if A C. X := B; if A D. if A 4. Kết luậnSau khi học xong bài 6 môn Tin học 8 các em học sinh cần nắm được những nội dung cơ bản sau đây:
Trắc nghiệm Tin học lớp 11 chương 3 OnlineCấu trúc rẽ nhánh và lặp 16 29.863Tải về Bài viết đã được lưu Trắc nghiệm Tin học lớp 11 chương 3 có đáp ánTrắc nghiệm Tin học lớp 11 chương 3 gồm các câu hỏi trắc nghiệm Tin 11 khác nhau do VnDoc biên soạn và đăng tải, giúp học sinh nắm vững kiến thức cả chương, ôn luyện cho bài thi học kì 1 lớp 11 môn Tin học đạt kết quả cao.
Mời các bạn tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để nhận thêm những tài liệu hay: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 Trắc nghiệm Tin học 11 chương 3 có đáp án được giáo viên VnDoc biên soạn bám sát nội dung SGK môn Tin học 11, giúp học sinh làm quen cấu trúc bài trắc nghiệm môn Tin lớp 11 cũng như ôn luyện kiến thức chuẩn bị cho bài kiểm tra, bài thi học kì 1 đạt kết quả cao
Bắt đầu ngay Kiểm tra kết quả Chia sẻ với bạn bè Xem đáp án Làm lại |