Thuốc nhỏ mắt cloramphenicol 0,5%
Trong thời gian đầu, thuốc nhỏ mắt Chloramphenicol® nên được dùng mỗi 2 giờ đến 4 giờ trừ khi bạn nghe theo hướng dẫn khác từ bác sĩ. Khi tình trạng nhiễm trùng cải thiện, bạn có thể giảm số lần sử dụng xuống bốn lần một ngày. Nếu bạn đã được cho thuốc mỡ để sử dụng ngoài thuốc nhỏ mắt, bạn chỉ nên bôi thuốc mỡ vào ban đêm. Còn nếu bạn đã dùng thuốc mỡ mắt Chloramphenicol® mà không cần dùng thuốc nhỏ, hãy dùng thuốc mỡ ba hoặc bốn lần mỗi ngày. Show Bạn cố gắng đừng quên bất kỳ liều nào, nhưng nếu quên, bạn chỉ cần sử dụng thuốc nhỏ/thuốc mỡ ngay khi bạn nhớ ra. Đừng tăng gấp đôi lượng thuốc nhỏ hoặc lượng thuốc mỡ bạn dùng để bù đắp cho liều quên dùng. Khi bạn tra thuốc nhỏ mắt hoặc thuốc mỡ vào mắt, thị lực của bạn sẽ mờ. Tuy nhiên, hiện tượng này sẽ nhanh chóng biến mất. Nên cẩn thận để tránh lây lan nhiễm trùng từ mắt sang người khác và cho các thành viên khác trong gia đình bạn. Đồng thời, bạn nên rửa tay thường xuyên (đặc biệt sau khi đụng tay vào mắt). Việc không dùng chung khăn tắm hoặc gối sẽ giúp ngăn ngừa bệnh nhiễm trùng lây lan. Bạn cần sử dụng Chloramphenicol® tối đa trong năm ngày trừ khi bác sĩ yêu cầu khác. Nếu mắt của bạn không cải thiện sau hai ngày điều trị, hãy hẹn gặp bác sĩ để được tư vấn càng sớm càng tốt. Bạn cũng phải liên lạc với bác sĩ nếu mắt bạn bị đau, nếu ánh sáng làm tổn thương mắt của bạn, hoặc nếu thị lực của bạn bị suy giảm. Nhiễm trùng mắt có thể khiến mắt bạn trở nên nhạy cảm với ánh sáng mặt trời hơn bình thường. Mang kính mát có thể giúp giảm bớt việc này. Nếu bạn thường đeo kính áp tròng, bạn nên đeo kính cho đến khi các triệu chứng của bạn đã hoàn toàn biến mất. Bạn nên chờ 24 giờ sau khi sử dụng Chloramphenicol® lần cuối cùng trước khi đeo lại kính áp tròng của mình. Các chế phẩm thuốc mắt của Chloramphenicol® có thể gây ra vấn đề nào không?Thuốc mắt và thuốc mỡ Chloramphenicol® đôi khi có thể gây kích ứng mắt hoặc ngứa nhẹ, nhưng chúng thường sớm biến mất và không phải ai cũng gặp tình trạng này. Nếu kích thích vẫn tiếp tục diễn ra hoặc nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề mắt nào khác, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn thêm. Cách bảo quản các chế phẩm thuốc mắt của Chloramphenicol®
Ngày nay, Chloramphenicol® được sử dụng rất phổ biến và mang lại hiệu quả trong việc điều trị các nhiễm trùng của mắt. Bạn nên nhớ phải luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc nhà sản xuất để đảm bảo sử dụng thuốc được an toàn.
Là dung dịch vô khuẩn của cloramphenicol trong nước. Hàm lượng cloramphenicol (C11H12CL2N2O5)Từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Tính chấtDung dịch trong suốt, không màu. Định tínhLấy một thể tích dung dịch chứa khoảng 50 mg cloramphenicol vào bình lắng gạn, thêm 15 ml nước. Chiết 4 lần, mỗi lần 25 ml ether (TT). Gộp các dịch chiết rồi để bay hơi đến khô. cắn thu được lảm các phép thử sau: pHTừ 7,0 đến 7,5 (Phụ lục 6.2). Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).Pha động: Dung dịch nitri pentansulfonat 0,21 % – acetonitrit – acid acetic băng (85:15 : 1). Đinh lượngLấy chính xác một thể tích chế phẩm có chứa 20 mg cloramphenicol và pha loãng với nước thành 200,0 ml. Lấy 10,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức100 ml, thêm nước vừa đù đến vạch. Lắc kỹ và đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng cực Bảo quảnTrong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng. Loại thuốcKháng sinh. Hàm lượng thường dùng0,4%, 0 5 %. 1. Tên hoạt chất và biệt dược: Hoạt chất : Chloramphenicol Phân loại: Thuốc Kháng sinh nhóm Phenicol. Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine) Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D06AX02, D10AF03, G01AA05, J01BA01, S01AA01, S02AA01, S03AA08 Biệt dược gốc: Biệt dược: Polytincol, Cloramfenicol Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội 2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc nhỏ mắt (5 ml, 10 ml) 0,4% cloramphenicol. Thuốc tham khảo:
3. Video by Pharmog: [VIDEO DƯỢC LÝ] ———————————————— ► Kịch Bản: PharmogTeam ► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog ► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/ ► Group : Hội những người mê dược lý ► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/ ► Website: pharmog.com 4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định: Điều trị các nhiễm trùng của mắt như viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm loét giác mạc, loét bờ mi, viêm kết mạc bờ mi, viêm tuyến lệ, đau mắt hột. 4.2. Liều dùng – Cách dùng: Cách dùng : Dùng nhỏ mắt. Liều dùng: Nhỏ mắt: Ngày thứ nhất và thứ 2: nhỏ 1 đến 2 giọt vào mắt bị nhiễm trùng cứ mỗi 3-6 giờ hoặc thường xuyên hơn nếu cần. Không nhỏ quá 8 lần trong một ngày Ngày thứ 3 trở đi: Có thể giãn khoảng cách nhỏ thuốc: cứ 6-8 giờ nhỏ thuốc 1 lần . Không nhỏ quá 4 lần trong một ngày.Cần tiếp tục điều trị thêm ít nhất 48 giờ sau khi mắt có vẻ bình thường. 4.3. Chống chỉ định: Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tháng tuổi, phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 4.4 Thận trọng: Phải ngừng ngay liệu pháp cloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên. Cũng như các thuốc kháng khuẩn khác,sử dụng lâu ngày có thể gây ra sự phát triển của các chủng vi khuẩn không nhạy cảm khác,bao gồm cả nấm.Nếu xảy ra hiện tượng này,không nên sử dụng thuốc và thay thế bằng biện pháp điều trị khác. Tránh dùng chung với các thuốc khác có khả năng ức chế tủy xương Không sử dụng kính sát tròng trong thời gian sử dụng thuốc Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc. Sử dụng thuốc có thể gây mờ mắt thoáng qua. Không nên lái xe hoặc vận hành thiết bị máy móc trừ khi tầm nhìn rõ ràng 4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo AU TGA pregnancy category: A US FDA pregnancy category: C Thời kỳ mang thai: Không dùng cho phụ nữ mang thai. Thời kỳ cho con bú: Nên dừng cho con bú khi dùng thuốc hoặc đổi thuốc khác. 4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR): Tác dụng không mong muốn của Cloramphenicol có thể rất nghiêm trọng, do đó phải tránh việc điều trị kéo dài hoặc nhắc lại. Tác dụng không mong muốn của Cloramphenicol có thể gây đau nhức thoáng qua và kích thích khi nhỏ mắt. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất là thiếu máu không tái tạo, không phục hồi do tủy xương, thường gây tử vong và có tần xuất 1/10000 ca điều trị. Cần đánh giá lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc Thường gặp: Da: Ngoại ban Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy Ít gặp: Máu: rối loạn tạo máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thể phục hồi Da: Mày đay Khác: Phản ứng quá mẫn: Phù nề, sốc phản vệ, nổi mề đay, sốt, mụn nước Hiếm gặp: Toàn thân: Nhức đầu Máu: bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo (1/10000, 1/40000) Thần kinh: Viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa dây thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn Khác: Hội chứng xám ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi Nếu xuất hiện những triệu chứng trên, phải dừng việc điều trị với cloramphenicol ngay lập tức Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR: Phải ngừng ngay cloramphenicol nếu xảy ra những tác dụng không mong muốn như giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, những triệu chứng huyết học bất thường khác có thể quy do cloramphenicol, hoặc viêm dây thần kinh thị giác hay ngoại biên. 4.8 Tương tác với các thuốc khác: Chưa có báo cáo tương tác thuốc ở dạng thuốc tra mắt. Nếu sử dụng đồng thời với các thuốc nhỏ mắt khác, lên nhỏ 2 loại cách nhau ít nhất khoảng 15 phút. 4.9 Quá liều và xử trí: Quá liều thuốc nhỏ mắt Cloramphenicol là rất hiếm khi xảy ra.Triệu chứng quá liều như tác dụng không mong muốn. Trường hợp quá liều cần rửa mắt bằng nước sạch ấm.Điều trị triệu chứng. 5. Cơ chế tác dụng của thuốc : 5.1. Dược lực học: Cloramphenicol có hoạt phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn với nhiều loại vi khuẩn Gram (+) và Gram (-), nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Cơ chế tác dụng: Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuân nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Thuốc có cùng vị trí tác dụng với erythromycin, clindamycin, lincomycin, oleandomycin và troleandomycin. [XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học: Sau khi dùng tại chỗ ở mắt, cloramphenicol được hấp thu vào thủy dịch. Những nghiên cứu ở người bệnh đục thể thủy tinh cho thấy mức độ hấp thu thay đổi theo dạng thuốc và số lần dùng thuốc. 5.3 Giải thích: Chưa có thông tin. Đang cập nhật. 5.4 Thay thế thuốc : Chưa có thông tin. Đang cập nhật. *Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com 6. Phần thông tin kèm theo của thuốc: 6.1. Danh mục tá dược: Tá dược: acid boric, natri borat, nipagin, nipasol, nước cất. 6.2. Tương kỵ : Không áp dụng. 6.3. Bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. 6.4. Thông tin khác : Không có. 6.5 Tài liệu tham khảo: Dược Thư Quốc Gia Việt Nam |