Tính pH của dung dịch A là hỗn hợp HF 0 1M và NaF 0 1M
Những câu hỏi liên quan
Tính độ điện li của dung dịch axit HF 0,1M có pH = 3. A.1 B. 0,1 C. 0,01 D. Đ/a khác
Trộn 3 dung dịch axit thành dung dịch X gồm có H2SO4 0,1M, HCl 0,2M và HNO3 0,3M. Cho 300 ml dung dịch X tác dụng với V lít dung dịch Y chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M được dung dịch Z có pH=1. Giá trị của V là A. 0,24 lít. B. 0,36 lít. C. 0,16 lít. D. 0,32 lít.
1 TÍNH PH CỦA MỘT SỐ DUNG DỊCH ĐẶC BIỆT I. TÍNH PH CỦA DUNG DỊCH ĐỆM Khái niệm: Dung dịch đệm là dung dịch chứa đồng thời axit yếu và muối của nó hoặc bazơ yếu và muối của nó. Đặc điểm của dung dịch đệm là: Khi them vào dung dịch này một lượng axit mạnh hoặc bazơ mạnh với một số mol nhỏ hơn số mol muối hoặc axit thì PH của dung dịch thay đổi không đáng kể. Ví dụ 1: Tính PH của dung dịch chứa đồng thời HF 0,1 và NaF 0,1 M… Cho KaHF = 6,8.10-4. Bài giải: NaF Na+ + F- 0,1 0,1 0,1 HF H+ + F- Ka=6,8 x 10-4 Cđ* 0,1 0,1 [ ] (0,1 – x) x 0,1+x 4(0,1 )6,8.100,1xxx Tính gần đúng: giả sử x << 0,1. X = [H+] = 46,8.10 PH = -lg46,8.10= 3,17. So sánh kết quả với giả thiết thấy phù hợp. Ví dụ 2: Tính PH của dung dịch thu được khi thêm 2g NaOH rắn với 1 lít dung dịch chứa đồng thời HF 0,1M và NaF 0,1M. (Cho KaHF = 6,8.10-4, thể tích dung dịch coi như không thay đổi). Bài giải: Khi thêm vào 1 lít dung dịch trên 2g NaOH nNaOH =20 05mol40 , Dung dịch có phản ứng: HF + NaOH NaF + H2O Cđ 0,1 0,05 0,1 [ ] 0,05 0 0,15 Ta có một dung dịch mới gồm: HF 0,05M và NaF 0,15M NaF Na+ + F- Sn 0,15 0,15 0,15 *Cđ: Nồng độ ban đầu. HF H+ + F- Cđ 0,05 0 0,15 [ ] (0,05 - x) x (0.15 + x) 4(0,15 )6,8.100,05xxx giả sử (x << 0,05) 6,83x x 10-4 PH =-lg 2,266.10-4 PH = 3,65. (So sánh kết quả với giả thiết thấy phù hợp). So với kết quả ở ví dụ 1 PH thay đổi không nhiều 0,48 đơn vị PH. Ví dụ 3: Tính PH của dung dịch thu được khi thêm vào 1,12 lít HCl (đktc) vào 1 lít chứa đồng thời 0,1M và NaF 0,1M. . (Cho KaHF = 6,8.10-4, thể tích dung dịch coi như không thay đổi). Bài giải: Khi thêm vào 1 lít dung dịch trên 1,12 lít HCl nHCl = 1,120,0522,4mol Dung dịch có phản ứng: HCl + NaF NaCl + HF Nđ 0,05 0,1 0,1 [ ] 0,05 0,05 0,15 Ta có một dung dịch mới gồm: HF 0,15M và NaF 0,05M NaF Na+ + F- 0,05 0,05 HF H+ + F- Cđ: 0,15 0 0,05 [ ]: (0,15 – x) x (0,05 + x) -4x(0,05+ x)= 6,8.100,15- x giả sử (x << 0,05) 43.6,8.10x PH = -lg2,04.310 PH = 2,69 (So sánh kết quả với giả thiết không phù hợp vì 32,04.10 nhỏ hơn 0,05 không nhiều. Ta giải phương trình bậc 2). Từ phương trình: 2 4(0,05 )6,8.100,15xxx Ta có: 240,05x 1,04.10 0.x Giải ra ta được: 32.10 .x PH= 3lg2.10 PH =2,7 2,69 So với kết quả ở ví dụ 1 PH thay đổi không nhiều 0,48 đơn vị PH. Ví dụ 4: Tính PH của dung dịch thu được khi thêm 4,48 lít khí NH3 (đktc) vào 1 lít dung dịch NH4Cl 0,5M. (Cho Ka NH4+ = 5,5.10-10, , thể tích dung dịch coi như không thay đổi). Bài giải: 34,480,222,4NHn mol NH4Cl NH4+ + Cl- 0,5 0,5 0,5 NH4+ NH3 + H+ K aNH4+=105,5.10 Cđ: 0,5 0,2 0 [ ] 0,5 – x 0,2 + x x Ta có: 10(0,2 )5,5.100,5xxx Giải gần đúng ( giả sử x <<0,2) Ta có: 100,2x 2,75.10 81,375.10x PH = 8,86 (So sánh kết quả với giả thiết thấy phù hợp). II.TÍNH PH CỦA DUNG DỊCH MUỐI 1. Trường hợp muối tạo bởi axit yếu đơn chức với bazơ mạnh Ví dụ 1: Tính PH của dung dịch NaNO2 0,1M. Biết O26(HN )Ka 5.10 Bài giải: NaNO2 Na+ + NO2- NO2- + H2O HNO2 + OH- Cđ: 0,1 0 0 [ ] 0,1 – x x x 1496102.105.10bK Ta có phương trình: 292.100,1xx Tính theo phương pháp giải nhanh: Ta có phương trình : 292.100,1xxgiả sử (x << 0,1) Vì akrất bé nên 0,1 - x 0,1 . 95. [H ] 0,1x2.10 1.41x K C x PH= 5lg[H ]= lg1,41.10 4,85 Nếu giải phương trình bậc 2 ta có: 2 9 10512.10 2.10 01,41.10xxx 521,41.10x(loại) PH= 5lg[H ]= lg1,41.10 4,85 .(Kết quả trùng với kết quả giải gần đúng). 2.Trường hợp muối trung hoà tạo bởi axit yếu 2 chức với bazơ mạnh Quá trình phân li của axit nấc thứ 2 thường kém nấc đầu khoảng 10.000 lần nên khả năng thu proton của gốc muối trung hoà cũng mạnh hơn quá trình thu proton của gốc muối axit 10.000 lần. Ta chỉ tính theo khả năng thu proton của gốc muối trung hoà ( nấc thứ 2), bỏ qua khả năng thu proton của gốc muối axit. Ví dụ 2: Tính PH của dung dịch Na2CO3 0,1M. Biết:aa2 3 2 363 10,331(H CO ) 2(H CO )K 10 ;K 10 . Bài giải: Na2CO32Na+ + CO32- CO32- + H2O HCO3- + OH- Cđ: 0,1 0 0 [ ] 0,1 – x x x 143,6710,33101010bK Ta có phương trình : 23.67100,1xx 3 Tính theo phương pháp giải nhanh: giả sử (x << 0,1) Vì akrất bé nên 0,1 - x 0,1.[H ] 4,67 2,34x K.C x 10 10 POH=2 34[OH ]= 10 2 34,lg lg , PH=14-2,34=11,66 3.Trường hợp muối axit tạo bởi axit 2 chức yếu với bazơ mạnh Ví dụ 3: Tính PH của dung dịch NaHS 0,5M. Biết 227 131( ) 2( )1.10 ; a 1.10H S H SKa K Bài giải: NaHS Na+ + HS- HS- + H2O H2S + OH- 1477101010bK(1) HS- H+ + S2- 1310aK (2) Vì aK<
ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn. a, Tính pH của dung dich A là hỗn hợp HF 0,1M và NaF 0.1M b, Tính pH của 1 lít dung dich A ở trên trong hai trường hợp sau: - Thêm 0,01 mol HCl vào - Thêm 0,01 mol NaOH vào Biết rằng Ka của HF là 6,8.10^-4 Đáp số : a, 3,17 b, 3,08 3,26:khi (9): Last edited by a moderator: 5 Tháng chín 2012
NaF là một chất tạo bởi những ion mạnh gồm Na{+} và F{-} nên có môi trường trung tính. NaF=>$Na^+$+$F^-$ 0.1---->0.1-->0.1(M) _HF là một chất phân li thành $H^+$ và$ F^-$ HF<=>$H^+$+$F^-$ 0.1---->0.1-->0.1(M) _Vì HF có điện li ra H{+} nên môi trường sẽ có tính axit=>pH<7. _HF là một chất điện li yếu nên sẽ có một phần không điện li=>điện li không hoàn toàn=>pH>+2 Vậy pH của dung dịch sau phản ứng là 2= bài trên yahoo đấy. Mình chưa học tới nhưng có vẻ đúng |