Trung tuần tháng 9 là gì

Tuần là một đại lượng về thời gian quy định 7 ngày làm 1 tuần, hay 10 ngày theo lịch cũ.

Do ảnh hưởng từ tiếng Bồ Đào Nha và Kitô giáo khi đặt Chủ Nhật là ngày đầu tuần và Thứ bảy là ngày cuối tuần, trong tiếng Việt các ngày trong tuần được gọi lần lượt là Chủ nhật, Thứ hai, Thứ ba, Thứ tư, Thứ năm, Thứ sáu, Thứ bảy, nhưng ở Việt Nam hiện nay Thứ hai mới được coi là ngày đầu tuần và Chủ Nhật được coi là ngày cuối tuần. Trong tiếng Trung, các ngày trong tuần được gọi là tinh kỳ [星期; "chu kỳ sao"], đếm từ "Nhất" [Thứ hai ở Việt Nam] đến "Lục" [Thứ bảy ở Việt Nam] và cuối cùng là "Nhật" [Chủ Nhật ở Việt Nam]. Trong nhiều ngôn ngữ [tiếng Anh, tiếng Nhật], 7 ngày trong tuần có tên gọi lấy từ tên các vị thần hay các ngôi sao, lần lượt ứng với Nguyệt [月] - Hỏa [火] - Thủy [水] - Mộc [木] - Kim [金] - Thổ [土] - Nhật [日].

Một tháng gồm có 4 tuần, Một năm có 52 tuần hoặc 53 tuần.

Theo lịch cổ của Trung Quốc thì 1 tuần là 10 ngày và một tháng có 3 tuần gồm thượng tuần [上旬, tương đương từ ngày 1 đến ngày 10 của tây lịch], trung tuần [中旬, tương đương từ ngày 11 đến ngày 20] và hạ tuần [下旬, tương đương từ ngày 21 đến ngày 30].

Mục lục

  • 1 Định nghĩa và khoảng thời gian
  • 2 Tên gọi
  • 3 Xem thêm
  • 4 Chú thích
  • 5 Tham khảo
  • 6 Liên kết ngoài

Định nghĩa và khoảng thời gianSửa đổi

Một tuần được quy định là một khoảng thời gian gồm 7 ngày,[1] trừ lúc quy ước giờ mùa hè hoặc giây nhuậnː

1 tuần = 7 ngày = 168 giờ = 10080 phút = 604800 giây

Theo quy định của lịch Gregoryː

  • 1 năm gồm 52 tuần cộng thêm một ngày [2 ngày nếu như đó là năm nhuận]
  • 1 tuần = 1600⁄6957 ≈ 22.9984% của một tháng được tính trung bình

Trong cách tính của loại lịch trên, có 365,2425 ngày, tức là có 5271⁄400 hay là xấp xỉ 52,1775 tuần [không giống với lịch Julius có 365,25 ngày, tương đương với 525⁄28 hay 52,1786 tuần, tức là nó không được biểu diễn bởi một sự khai triển thập phân xác định]. Thực sự thì dôi ra 20,871 tuần trong 400 năm lịch Gregory, vì vậy ngày 7 tháng 3 năm 1617 là một ngày thứ Ba giống ngày 7 tháng 3 năm 2017.

Nếu căn cứ theo quỹ đạo của Mặt Trăng, một tuần là 23,659% của một quỹ đạo quay của nó hoặc là 94,637% của một phần tư của chu kỳ đó.

Theo dòng lịch sử, hệ thống chữ cái của Chúa [các chữ cái từ A đến G được sử dụng để xác định các ngày trong tuần của một năm đã xác định] đã được sử dụng để thuận tiện cho việc tính toán. Một ngày trong tuần được xác định bằng việc sử dụng số chỉ ngày Julian của một ngày [viết tắt trong tiếng Anh là JD, gồm các số nguyên dựa vào các thời gian phổ quát được tính bắt đầu vào ban ngày]: cụ thể là thêm một ngày vào số dư sau khi chia số chỉ ngày Julian cho 7 thì ta sẽ được số chỉ số thứ tự của một ngày trong tuần. Ví dụ, số chỉ ngày Julian của ngày 7 tháng 3 năm 2017 là 2457820. Chia số này cho 7 thì sẽ được số dư là 1. Lấy 1 cộng 1 thì sẽ được 2. Số thứ tự 2 thì chỉ có thể là ngày thứ Ba.[2]

Tên gọiSửa đổi

Từ chỉ tuần trong tiếng Anh là week. Xuất phát của nó là từ wice trong tiếng Anh cổ, một từ có nguồn gốc từ một tiền tố của tiếng Proto-Germanic: wikōn-. Tiền tố này lại có xuất phát từ tiền tố wik- [có nghĩa là chuyển động, thay đổi]. Từ tiếng Germanic này có một nguồn gốc ý nghĩa rộng hơn trước khi có sự chấp nhận của lịch La Mã, có lẽ là "những sự tiếp nối", được gợi ý bởi ngôn ngữ Gothic khi nó gọi từ taxis [có nghĩa là "trật tự"] trong cuốn Sách phúc âm của Luke 1:8 bằng từ wikō.

Một tuần có 7 ngày được đặt tên theo nhiều ngôn ngữ khác nhau dựa vào con số 7. Chẳng hạn trong tiếng Hy Lạp có từ ἑβδομάς, trong tiếng Latin là từ septimana và các biến thể của từ này trong các ngôn ngữ Romance. Trong tiếng Anh, có một thuật ngữ có chức năng tương tự: sennight hay sen'night. Đó là viết tắt của từ seven-night [có thể so sánh với trường hợp của từ fortnight].[3] Thuật ngữ này vẫn được sử dụng đến tận đầu thế kỷ 19, điển hình trong các bức thư của Jane Austen. Thuật ngữ này vẫn tồn tại cho đến thế kỷ 20 và nó vẫn được sử dụng như là một biểu hiện của chủ nghĩa hoài cổ.[3]

Còn trong các ngôn ngữ Slavic có cấu trúc tъ[žь]dьnь [trong ngôn ngữ Serbia-Croatia là тједан, trong tiếng Ukraina là тиждень, trong tiếng Séc là týden còn trong tiếng Ba Lan là tydzień]. Cấu trúc này gồm tъ có nghĩa là cái này và dьnь có nghĩa là ngày. Tuy nhiên, cũng có một cấu trúc khác được dùng để gọi tên trong tuần gồm нєдѣлꙗ [viết theo ký tự Latin là nedělja, đây là một từ mượn và chuyển dịch từ tiếng Latin feria] và седмица [viết theo ký tự Latin là sedmitsa, một từ cũng tương tự từ ἑβδομάς của tiếng Hy Lạp chỉ từ "số bảy"]. Còn tiếng Hán có cấu trúc 星期 như để ám chỉ một tuần là một đơn vị đo thời gian của hành tinh".

Xem thêmSửa đổi

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ In pre-modern times, days were measured either from sunset to sunset, or from sunrise to sunrise, so that the length of the week [and the day] would be subject to slight variations depending upon the time of year and the observer's geographical latitude.
  2. ^ Richards, E. G. [2013]. "Calendars". In S. E. Urban & P. K. Seidelmann, eds. Explanatory Supplement to the Astronomical Almanac, 3rd ed. [pp. 585–624]. Mill Valley, Calif.: University Science Books. 2013, pp. 592, 618. This is equivalent to saying that JD0, i.e. 1 January 4713 BC of the proleptic Julian calendar, was a Monday.
  3. ^ a b sennight at worldwidewords.org [retrieved 12 January 2017]

Tham khảoSửa đổi

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Tuần lễ tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • Week [chronology] tại Encyclopædia Britannica [tiếng Anh]

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Hán-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trung tuần trong từ Hán Việt và cách phát âm trung tuần từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ trung tuần từ Hán Việt nghĩa là gì.

中旬 [âm Bắc Kinh]
中旬 [âm Hồng Kông/Quảng Đông].

trung tuần
Khoảng thời gian mười ngày giữa tháng âm lịch [từ ngày 11 đến ngày 20].

  • ám hiệu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cưỡng gian từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cao tung từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quan ngọc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • giao tình từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ trung tuần nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: trung tuầnKhoảng thời gian mười ngày giữa tháng âm lịch [từ ngày 11 đến ngày 20].

    Video liên quan

    Chủ Đề