1hz bằng bao nhiêu s
Xin hãy đóng góp cho bài viết này bằng cách phát triển nó. Nếu bài viết đã được phát triển, hãy gỡ bản mẫu này. Thông tin thêm có thể được tìm thấy tại trang thảo luận. Hertz hay héc, ký hiệu Hz, là một đơn vị đo tần số (thường ký hiệu là f) trong hệ SI, lấy tên theo nhà vật lý người Đức Heinrich Rudolf Hertz. Đơn vị đo Hertz cho biết số lần dao động thực hiện được trong 1 giây.
Thứ nguyên (đơn vị đo): f = 1/s
Các đơn vị đo tần số thông dụng khác như: 1KHz=1000 Hz, 1 MHz=1000000 Hz, 1 GHz=1000000000 Hz, 1THz=1000000000000 Hz.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hertz&oldid=68221608”
Nhập tần số bằng hertz và nhấn nút Calc : Máy tính chuyển đổi rad / s sang Hz ► Cách tính rad / giây từ hertz1 Hz = 2π rad / s = 6.2831853 rad / s hoặc 1 rad / s = 1 / 2π Hz = 0,1591549 Hz Công thức Hertz sang rad / sTần số góc hoặc vận tốc góc ω tính bằng radian trên giây (rad / s) bằng 2π lần tần số f tính bằng hertz (Hz): ω (rad / s) = 2π × f (Hz) Thí dụTính vận tốc góc theo rad / s từ tần số 300 hertz: ω (rad / s) = 2π × 300Hz = 1884,956 rad / s Bảng chuyển đổi Hertz sang rad / giây
Máy tính chuyển đổi rad / s sang Hz ► Xem thêm
1 Hertz --- héc dài bao nhiêu 1/s?1 Hertz --- héc [Hz] = 1 1/s - Máy tính có thể sử dụng để quy đổi Hertz --- héc sang 1/s, và các đơn vị khác. Quy đổi từ Hertz --- héc sang 1/s (Hz sang 1/s):
Hơn nữa, máy tính còn giúp bạn có thể sử dụng các biểu thức toán học. Theo đó, không chỉ các số có thể được tính toán với nhau, chẳng hạn như, ví dụ như '(72 * 86) Hz', mà những đơn vị đo lường khác nhau cũng có thể được kết hợp trực tiếp với nhau trong quá trình chuyển đổi, chẳng hạn như '171 Hertz --- héc + 513 1/s' hoặc '29mm x 28cm x 64dm = ? cm^3'. Các đơn vị đo kết hợp theo cách này theo tự nhiên phải khớp với nhau và có ý nghĩa trong phần kết hợp được đề cập. Nếu một dấu kiểm được đặt cạnh 'Số trong ký hiệu khoa học', thì câu trả lời sẽ xuất hiện dưới dạng số mũ, ví dụ như 1,464 099 986 676 7×1030. Đối với dạng trình bày này, số sẽ được chia thành số mũ, ở đây là 30, và số thực tế, ở đây là 1,464 099 986 676 7. Đối với các thiết bị mà khả năng hiển thị số bị giới hạn, ví dụ như máy tính bỏ túi, người dùng có thể tìm cacys viết các số như 1,464 099 986 676 7E+30. Đặc biệt, điều này làm cho số rất lớn và số rất nhỏ dễ đọc hơn. Nếu một dấu kiểm chưa được đặt tại vị trí này, thì kết quả được trình theo cách viết số thông thường. Đối với ví dụ trên, nó sẽ trông như thế này: 1 464 099 986 676 700 000 000 000 000 000. Tùy thuộc vào việc trình bày kết quả, độ chính xác tối đa của máy tính là là 14 số chữ số. Đây là giá trị đủ chính xác cho hầu hết các ứng dụng. |