4300 đô bằng bao nhiêu tiền việt

Honda City Là một chiếc xe sedan 5 chỗ năng động với khả năng vận hành hoàn hảo, tiết kiệm nhiên liệu, tiện dụng, cùng với "Niềm vui cầm lái" đầy thú vị của Honda; City đã đạt được những thành tựu nhất định tại nhiều thị trường khác nhau trên toàn thế giới trong đó có Việt Nam với mức giá hấp dẫn và một doanh số bán hàng ấn tượng. Tiếp tục đà thành công đó, City vẫn bám sát thị trường với mức giá cạnh tranh rượt đuổi sát sườn với những dòng xe cùng phân khúc.

4300 đô bằng bao nhiêu tiền việt
Honda City 2023

Honda City 2023 vừa tung ra thị trường Việt Nam thuộc bản nâng cấp của thế hệ thứ 5. Hãng xe Nhật Bản mạnh tay bổ sung gói công nghệ an toàn Honda Sensing cho cả 3 phiên bản 1.5G, 1.5L và 1.5RS.

Kể từ ngày 1/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023 xe sản xuất và lắp ráp trong nước sẽ được giảm 50% phí trước bạ theo quy định của nhà nước. Vì vậy, Giá lăn bánh Honda City 2023 cụ thể như sau:

Bảng giá xe Honda City tháng 09/2023

(Đơn vị tính: Triệu Đồng)

Phiên bản xeGiá niêm yếtGiá lăn bánh ở Hà NộiGiá lăn bánh ở Hồ Chí MinhGiá lăn bánh ở Tỉnh khácHonda City G559614609590Honda City L589646640621Honda City RS609667661642

Ngoài ra, 2 phiên bản L và RS màu đỏ có giá cao hơn 5 triệu đồng

Giá lăn bánh Honda City 2023 trên đã bao gồm các khoản phí sau:

  • Lệ phí trước bạ áp dụng cho Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt 12% và 10%
  • Phí đăng kiểm đối với xe không đăng ký kinh doanh là 340.000 đồng
  • Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc đối với xe 4 - 5 chỗ không đăng ký kinh doanh là 480.700 đồng
  • Phí đường bộ 12 tháng là 1.560.000 đồng
  • Bảo hiểm TNDS: 480.700 đồng
  • Phí biển số ở Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt là 20 và 1 triệu đồng

* Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm dao động tùy thuộc các đại lý Honda

Xem thêm: Giá lăn bánh, Thông số và Ưu đãi mới nhất của Honda City

Giá xe Honda City cũ

Honda City đã qua sử dụng có giá tham khảo như sau:

  • Honda City 2023: từ 545 triệu đồng
  • Honda City 2022: từ 490 triệu đồng
  • Honda City 2021: từ 435 triệu đồng
  • Honda City 2020: từ 420 triệu đồng
  • Honda City 2019: từ 380 triệu đồng
  • Honda City 2018: từ 355 triệu đồng
  • Honda City 2017: từ 340 triệu đồng
  • Honda City 2016: từ 325 triệu đồng
  • Honda City 2015: từ 275 triệu đồng
  • Honda City 2014: từ 265 triệu đồng
  • Honda City 2013: từ 255 triệu đồng
  • Honda City 2010: từ 235 triệu đồng

Giá xe Honda City cũ trên là giá tham khảo được lấy từ các tin xe đăng trên Bonbanh. Để có được mức giá tốt và chính xác quý khách vui lòng liên hệ và đàm phán trực tiếp với người bán xe.

Xem thêm: Tin bán xe Honda City đã qua sử dụng giá tốt

Đánh giá xe Honda City 2023

Honda City thế hệ thứ 5 chính thức được ra mắt khách hàng Việt Nam với thông điệp “Mạnh mẽ trải lối thành công”, đem lại một trải nghiệm hoàn toàn mới với mẫu xe này nhờ những giá trị nổi bật: “Thể thao cá tính – Tiện nghi hiện đại – Vận hành mạnh mẽ - An tâm cầm lái”.

Cấu hình xe Honda City 2023Nhà sản xuấtHondaTên xeCity 2023Giá từ559 triệu VNDKiểu dáng xeSedanSố chỗ ngồi5Xuất xứLắp ráp trong nướcĐộng cơ1.5Hộp sốCVTHệ truyền độngDẫn động cầu trướcKích thước DxRxC4553 x 1748 x 1467 mmChiều dài cơ sở2600 mmKhoảng sáng gầm xe134 mmDung tích bình nhiên liệu40LMức tiêu thụ nhiên liệu (Hỗn hợp - Đô thị - Xa lộ)5,68 - 7,29 - 4,73 (lít/100km)

Honda City thế hệ mới sở hữu những thay đổi ấn tượng về thiết kế ngoại, nội thất cũng như những nâng cấp về tiện nghi, đồng thời mang đến cho khách hàng sự an tâm tuyệt đối khi ngồi sau tay lái.

Ngoại thất Honda City 2023

Bước sang thế hệ thứ 5, ngoại thất của Honda City mới được thiết kế với ý tưởng chủ đạo “Tạo sự khác biệt”. Sau 7 năm, Honda City vẫn được đánh giá là mẫu xe hàng đầu phân khúc sedan hạng B được người tiêu dùng vô cùng yêu thích. Honda City sở hữu thiết kế với lưới tản nhiệt dạng tổ ong cỡ lớn được sơn tối màu và cản trước chắn chắn mang đến phong cách trẻ trung, thể thao.

Đặc biệt, bản RS của Honda City mới càng nổi bật với mặt ca-lăng sơn đen cùng logo RS dập nổi đầy cá tính, cụm đèn trước Full LED hiện đại và cặp đèn sương mù LED.

4300 đô bằng bao nhiêu tiền việt
Ngoại thất Honda City 2023

Thân xe: Đường gân dập nổi khỏe khoắn, mạnh mẽ chạy dọc thân xe từ dải đèn trước tới đèn hậu phía sau xe là một điểm nhấn nổi bật trên City mới, tạo cảm giác xe dài, rộng và cao cấp hơn. Nhìn từ hai bên, diện mạo của xe càng thêm cuốn hút với bộ la-zăng hợp kim 5 chấu kép 16 inch sang trọng được sơn 2 tông màu tương phản (RS), tạo vẻ ngoài thể thao ấn tượng. Bản L và G được trang bị la-zăng hợp kim 16 inch (L) và 15 inch (G) cắt gọt sắc cạnh, tinh tế. Honda City thế hệ mới có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.553mm x 1.748mm x 1.467mm, với chiều rộng & dài tăng lên lần lượt là 54mm, 113mm, đồng thời trọng tâm xe được hạ thấp 10mm so với phiên bản trước đó.

4300 đô bằng bao nhiêu tiền việt
Thân xe Honda City 2023

Đuôi xe: Honda City thế hệ thứ 5 được trang bị cụm đèn hậu LED lịch lãm với thiết kế góc cạnh, nhấn mạnh tạo hình thấp và rộng. Cản sau được thiết kế lại vững chãi hơn, tăng thêm vẻ đẹp trẻ trung và cá tính cho đuôi xe.

4300 đô bằng bao nhiêu tiền việt
Đuôi xe Honda City 2023

Nội thất Honda City 2023

Bất chấp kích thước bên ngoài khá nhỏ nhắn, khoang nội thất của City 2023 được thiết kế khá rộng rãi, tạo sự thoải mái và mang lại nhiều tiện nghi cho người lái và hành khách ở băng ghế sau. So với phiên bản cũ, City mới có kích thước dài, rộng hơn, tạo ra một không gian rộng rãi nhất phân khúc. Bên cạnh đó, bằng việc điều chỉnh lại thiết kế của hàng ghế trước, khoang để chân hàng ghế sau và khoảng cách từ đầu gối đến ghế trước đều tăng lên, mang lại không gian thoải mái và tầm nhìn thoáng đãng hơn cho hành khách ngồi sau.

4300 đô bằng bao nhiêu tiền việt
Nội thất Honda City 2023

Bước vào bên trong Honda City mới, khách hàng sẽ nhanh chóng bị thuyết phục bởi thiết kế tinh tế, thân thiện với người dùng của khoang nội thất. Những chi tiết trang trí màu bạc điểm xuyết trên nền nội thất màu đen tạo nên sự tương phản bắt mắt. Khu vực táp lô được thiết kế gọn gàng, tăng cảm giác thoải mái đồng thời tạo ra tầm nhìn rộng rãi khi cầm lái. Ngoài ra, tầm nhìn của người lái cũng được cải thiện nhờ việc thay đổi vị trí gương chiếu hậu, giảm đi điểm mù tại cột A.

Trang bị tiện nghi Honda City 2023

  • Lẫy chuyển số trên tay lái.
  • Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode)
  • Hệ thống cân bằng điện tử VSA.
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc. 
  • Cảm biến lùi. 
  • Chìa khóa thông minh tự động mở cốp.
  • Hệ thống khởi hành bằng nút bấm (trên bản L và RS)
  • Cruise Control (điều khiển hành trình).
  • Đèn LED chiếu sáng ban ngày.
  • Màn hình cảm ứng 6.8inch.

4300 đô bằng bao nhiêu tiền việt
Tiện nghi trên Honda City 2023

Công nghệ an toàn Honda City 2023

Honda City 2023 được đánh giá đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP (Chương trình đánh giá xe mới Đông Nam Á). City 2023 mới được trang bị các tính năng an toàn chủ động và bị động tiên tiến như:

  • Phanh đĩa ABS, EBD, BA.
  • Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
  • Hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA)
  • 6 túi khí
  • Cảm biến lùi 4 mắt.
  • Dây đai an toàn, 
  • Khung xe hấp thụ lực (G-con).
  • Thân xe tương thích va chạm (Ace).
  • Camera lùi (L và RS)
  • Tựa đầu giảm chấn.

Điểm nhấn của City 2023 nằm ở gói an toàn Honda Sensing là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản. Những tính năng hỗ trợ như phanh giảm thiểu va chạm, đèn pha thích ứng tự động, kiểm soát hành trình thích ứng, hệ thống giảm thiểu chệch làn, hỗ trợ giữ làn, thông báo xe phía trước khởi hành.

Động cơ vận hành Honda City 2023

Honda Việt Nam (HVN) vẫn duy trì động cơ 1.5L hút khí tự nhiên (N/A) cho dòng xe sedan Honda City 2023 thế hệ mới. Nhưng chuyển từ SOHC sang DOHC. Hộp số vẫn là loại tự động biến thiên vô cấp (CVT) có giả lập 7 cấp điều này cho thấy sự kì vọng của khách hàng bị hụt hẫng.

4300 đô bằng bao nhiêu tiền việt
Động cơ Honda City 2023

Thông số kỹ thuật xe Honda City 2023

Thông sốEGLRSKiểu dángSedanSố chỗ05Kích thước tổng thể (DxRxC)4553 x 1748 x 1467 mmChiều dài cơ sở2600 mmKhoảng sáng gầm134 mmBán kính quay vòng tối thiểu5 mChiều rộng cơ sở trước/sau1495 / 1483mmTrọng lượng không tải1117 kg1117 kg1124 kg1134 kgTrọng lượng toàn tải1580 kg1580 kg1580 kg1580 kgDung tích thùng nhiên liệu40 lítMâm xeThép 15 inchHợp kim 15 inchHợp kim 16 inchHợp kim 16 inchLốp xe185/60R15185/60R15185/55R16185/55R16Động cơ - Vận hànhĐộng cơXăng, 1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 vanHộp sốSố tự động vô cấp (CVT)Dung tích động cơ1498 ccCông suất cực đại89 kW (119 mã lực) tại 6600 vòng/phútMô-men xoắn cực đại145 Nm tại 4300 vòng/phútDẫn độngCầu trước - FWDHệ thống treo trước/sauKiểu MacPherson/ Giằng xoắnPhanh trước/sauĐĩa/ Tang trốngMức tiêu thụ nhiên liệuĐường kết hợp5,68 (lít/100km)Trong đô thị7,29 (lít/100km)Ngoài đô thị4,73 (lít/100km)Ngoại thấtĐèn chiếu xaHaloganHalogenHalogenLEDĐèn chiếu gầnHalogenHalogen projectorHalogen projectorLEDĐèn chạy ban ngàyLEDLEDĐèn sương mùKhôngKhôngKhôngLEDĐèn hậuHalogenLEDĐèn báo phanh trên caoHalogenLEDGương chiếu hậuChỉnh điệnGương chiếu hậu gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LEDKhôngKhôngCóCóCửa kính ghế láiChỉnh điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹtTay nắm cửa mạ CromKhôngKhôngCóKhôngĂng tenDạng vây cá mậpNội thấtChất liệu vô lăngUrethanUrethanDaDaĐiều chỉnh tay láiCóTích hợp tay láiTích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanhChất liệu ghếNỉNỉNỉDa, da lộn, nỉGhế láiChỉnh 6 hướngBệ trung tâmCóCóTích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồTựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốcKhôngKhôngKhôngCóNgăn đựng tài liệuKhôngHàng ghế sauHệ thống điều hòaChỉnh cơChỉnh cơTự động 1 vùngTự động 1 vùngCửa gió điều hoà cho hàng ghế sauKhôngKhôngCóCóĐèn đọc bản đồCho hàng ghế trước và hàng ghế sauĐèn cốpCóGương trang điểmGhế láiGhế láiGhế láiGhế lái + ghế phụHệ thống tiện ích giải tríMàn hìnhCảm ứng 8 inchSố loa4446Kết nối điện thoại thông minhKhôngCho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nóiChế độ đàm thoại rảnh tayKhôngCóQuay số nhanh bằng giọng nói (Voice tag)KhôngCóKết nốiBluetooth, USB, Đài AM/FMHệ thống an toàn chủ độngHệ thống chống bó cứng phanh (ABS)CóHệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)CóHỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)CóHệ thống cân bằng điện tử (VSA)CóHỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)CóĐèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)CóChức năng khoá cửa tự độngCóCamera lùiKhôngKhông3 góc quay3 góc quayHệ thống an toàn bị độngTúi khí cho người lái và ngồi kế bênCóTúi khí bên cho hàng ghế trướcCóTúi khí rèm cho tất cả hàng ghếKhôngKhôngKhôngCóNhắc nhở cài dây an toànCóKhung xeHấp thụ lực và tương thích va chạm ACEMóc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIXKhôngCóChìa khoá mã hoá chống trộmKhôngCóHệ thống báo độngKhôngCó

Câu hỏi thường gặp về Honda City

Honda City có bao nhiêu phiên bản?

Honda City có 3 phiên bản là City G, City L, City RS

Honda City có giá bán là bao nhiêu?

Honda City 2023 có giá niêm yết từ 529 triệu đồng

Đối thủ của Honda City?

Honda City sẽ cạnh tranh với các đối thủ như Toyota Vios, Hyundai Accent, Mazda 2, Kia Soluto,...

Honda City có tốt không?

Honda City được đánh giá là chiếc xe khá bền bỉ, cảm giác lái tốt và tiết kiệm nhiêu liệu.

Nói chung về thiết kế ngoại thất và nội thất thì Honda City 2023 không thay đổi nhiều so với thế hệ tiền nhiệm, tuy vậy với việc bổ sung hàng loạt các tính năng vận hành thì Honda City lại vượt trội so với các đối thủ cùng phân khúc sedan hạng C đặc biệt là Toyota Vios. Mua xe Honda City mới hoặc cũ giá tốt, dễ dàng và uy tín tại bonbanh.com