Bài giảng Chính tả Bài tập làm văn
GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3Giáo án Tiếng Việt lớp 3 tuần 6: Chính tả - Bài tập làm văn được biên soạn rõ ràng kỹ lưỡng giúp học sinh hiểu được nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Đồng thời, làm các bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo, s/ x; dấu hỏi/ dấu ngã. Mời các thầy cô tham khảo. Giáo án Tiếng Việt lớp 3 tuần 6: Tập đọc - Bài tập làm văn CHÍNH TẢ BÀI TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ hoặc giấy khổ to viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
3. Bài mới
I. Mục đích yêu cầu - Nghe – viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2). - Làm đúng BT3a. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3a. III. Các hoạt động dạy - học Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả (Nghe – viết) - Tiết 11: Bài tập làm văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Thứ ba, ngày 22 tháng 09 năm 2009 Chính tả (Nghe – viết) Tiết 11 Bài tập làm văn Mục đích yêu cầu Nghe – viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2). Làm đúng BT3a. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3a. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS Nhận xét Dạy bài mới Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. Hướng dẫn HS nghe – viết. GV đọc bài chính tả. Gọi 2 HS đọc lại. Đoạn văn có mấy câu? Trong bài viết có những chữ nào phải viết hoa ? Tên riêng viết như thế nào ? GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét GV đọc chính tả. Chấm bài – nhận xét Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài. Sửa bài – nhận xét Bài 3. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài Nhận xét – sửa chữa Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới. - 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: cái kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - Đoạn văn có 4 câu. - Các chữ đầu câu và tên riêng Cô-li-a. - Viết hoa chữ cái đầu, giữa các tiếng có dấu gạch nối. - HS viết bảng con các từ khó. - HS viết chính tả vào vở. - Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - HS làm bài. (kheo/khoeo): khoeo chân. (khẻo/khoẻo) : người lẻo khoẻo. (nghéo/ngoéo) : ngoéo tay. Điền vào chỗ trống s hay x ? HS làm bài cá nhân. Giàu đôi con mắt, đôi tay Tay siêng làm lụng, mắt hay tìm kiếm Hai con mắt mở, ta nhìn Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời HS thi đua sửa bài. Tài liệu đính kèm:
|