Bài tập tiếng anh unit 10 lớp 11 năm 2024

- There are only about 20 Siberian tigers left in the wild in China and about 100 live in Chinese zoos and national parks.

(Chỉ còn 20 con hổ Siberian còn lại trong môi trường hoang dã ở Trung Quốc và khoảng 100 con sống ở các sở thú và công viên quốc gia Trung Quốc.)

1. What do you understand from the facts above?

(Bạn hiểu gì từ những chi tiết trên?)

2. Can you explain why the numbers of these animals have become small?

(Bạn có thể giải thích vì sao số lượng những loài này đang giảm dần không?)

Bài tập tiếng anh unit 10 lớp 11 năm 2024

Lời giải chi tiết:

1. The facts above show that the numbers of some wild/ rare animals such as cheetahs, pandas and Siberian tigers have become small/ extinct.

(Những chi tiết trên cho thấy số lượng một số số loài động vật hoang dã/ quý hiểm như báo, gấu trúc và hổ Siberian đang trở nên tuyệt chủng.)

2. The numbers of these animals have become small because they are killed for food, fur or skin.

(Số lượng những loài này đang giảm dần vì chúng bị giết để làm thực phẩm, lông và da.)

While Text

While you read

The human race is only one small species in the living world. Many other species exist on this planet. However, human beings have a great influence on the rest of the world. They are changing the environment by building cities and villages where forests once stood. They are affecting the water supply by using water for industry and agriculture. They are changing weather conditions by cutting down trees in the forests. And they are destroying the air by adding pollutants to it.

It can be said that human beings are changing the environment in all respects through their actions and by their habits. This has resulted in two serious consequences. The first is that many kinds of rare animals are killed. The second is that the environment where these animals are living is badly destroyed. As a result, the number of rare animals is decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinct.

In order to make sure that these rare animals do not disappear, efforts have been made to protect the environments in which they live. Scientists have made lists of endangered species and suggested ways to save them. Many organisations have been set up and funds have been raised. Thousands of national parks all over the world have been established to protect endangered animals. Laws have been introduced to prohibit the killing of endangered animals and the destruction of the environments where these rare animals are living.

If people's interference with the environment decreases, more species will survive and produce offspring. The Earth will be a happy planet where human beings, animals and plants peacefully co-exist.

Bài tập tiếng anh unit 10 lớp 11 năm 2024

Phương pháp giải:

Dịch bài đọc:

Loài người chỉ là một loài nhỏ trong thế giới sinh vật. Nhiều loài khác tồn tại trên hành tinh này. Tuy nhiên, con người có ảnh hưởng lớn đến phần còn lại của thế giới. Họ đang thay đổi môi trường bằng cách xây dựng thành phố và làng mạc ở nơi trước kia từng là rừng. Họ đang ảnh hưởng đến nguồn cung cấp nước bằng cách sử dụng nước cho công nghiệp và nông nghiệp. Họ đang thay đổi tình trạng thời tiết bằng việc chặt cây cối trong các khu rừng. Và họ đang phá hủy không khí bằng cách thải các chất gây ô nhiễm vào không khí.

Có thể nói rằng con người thay đổi môi trường trên mọi phương diện thông qua các hành động của họ và thói quen của họ. Điều này đã dẫn đến hai hậu quả nghiêm trọng. Đầu tiên là nhiều loài động vật quý hiếm bị giết. Thứ hai là môi trường nơi mà các loài động vật đang sinh sống bị phá hủy nặng. Kết quá là, số lượng các loài động vật quý hiếm đang giảm rất nhanh chóng, chúng đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.

Để đảm bảo rằng các loài động vật quý hiếm này không biến mất, những nỗ lực đã được thực hiện để bảo vệ môi trường mà chúng đang sống. Các nhà khoa học đã lập danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng và dề nghị cách để cứu chúng. Nhiều tổ chức đã được thành lập và nhiều quỹ được xây dựng. Hàng ngàn các công viên quốc gia trên toàn thế giới đã được thiết lập để bảo vệ động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Luật pháp được đưa ra để cấm việc giết hại động vật có nguy cơ tuyệt chủng và sự tàn phá của môi trường nơi chúng sinh sống.

Nếu sự can thiệp của người dân với môi trường giảm, nhiều loài sẽ sống sót và sinh sản nhiều hơn. Trái đất sẽ là một hành tinh hạnh phúc nơi con người động vật và thực vật cùng chung sống một cách hòa bình.

Lời giải chi tiết:

While 1

Task 1. The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a suitable word.

(Những từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp.)

pollutants decreasing protect interference extinct endangered

1. Dinosaurs became ______ millions of years ago.

2. She tried to ______ herself from the wind.

3. This species of bird is ______ in numbers every year.

4. The chemical ______ from cars and factories make the air, water and soil dangerously dirty.

5. The blue whale is a(an) ______ species.

6. Because of the ______ of human beings, many animals have become extinct.

Phương pháp giải:

- pollutants (n): chất gây ô nhiễm

- decreasing (V-ing): đang giảm

- protect (v): bảo vệ

- interference (n): sự can thiệp

- extinct (adj): tuyệt chủng

- endangered (adj): bị đe dọa

Lời giải chi tiết:

1. extinct 2. protect 3. decreasing 4. pollutants 5. endangered 6. interference

1. Dinosaurs became extinct millions of years ago.

(Khủng long đã tuyệt chủng cách đây hàng triệu năm.)

Giải thích: become + adj

2. She tried to protect herself from the wind.

(Cô ấy cố gắng tự bảo vệ mình khỏi gió.)

Giải thích: try + to V (cố gắng làm việc gì)

3. This species of bird is decreasing in numbers every year.

(Hằng năm loài chim này đang giảm dần số lượng.)

Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn với chủ ngữ số ít "S + is + V-ing"

4. The chemical pollutants from cars and factories make the air, water and soil dangerously dirty.

(Những chất thải hóa học từ ô tô và nhà máy làm cho không khí, nước và đất ô nhiễm một cách nguy hiểm.)