Bố thắng ly hợp tiếng anh là gì năm 2024
Trở lại với chuỗi bài viết học tiếng anh chuyên ngành ô tô hiệu quả cùng VATC, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tất cả các từ vựng tiếng anh chuyên ngành trên hệ thống phanh. Ở phần trước, các bạn đã tìm hiểu tiếng anh ô tô trên hệ thống điều hòa phần 17, các bạn có thể đọc lại chúng tại đây. Còn dưới đây, các bạn hãy cùng trường dạy nghề ô tô VATC đến ngay với 41 từ mới trên hệ thống phanh. Chúng ta cùng bắt đầu!. Từ vựng tiếng anh trên hệ thống phanh
Từ vựng tiếng anh hệ thống phanh đĩa ô tô
Ngày nay, để có thể nghiên cứu và sửa chữa các dòng xe ô tô đời mới, chúng ta cần phải trang bị đầy đủ các kỹ năng chuyên sâu và chuyên nghiệp, và trong đó không thể thiếu đó chính là tiếng anh chuyên ngành ô tô. Nếu các bạn thường xuyên tiếp xúc với các máy chẩn đoán và các tài liệu ô tô khi xử lý pan bệnh trực tiếp trên xe thì việc học tiếng anh ô tô sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Nhưng khi các bạn chưa có điều kiện trên thì những bài viết của VATC tổng hợp là điều vô cùng cần thiết với các bạn để tiếp cận nhanh nhất với các công nghệ sửa chữa ô tô đời mới. Có thể bạn đã biết, đối với tất cả các khóa học sửa chữa ô tô toàn diện tại VATC đều dạy tiếng anh chuyên ngành ô tô kết hợp, học dễ dàng dành cho các bạn kỹ thuật viên, kể cả các kỹ thuật viên lớn tuổi. Chúc các bạn có những kiến thức bổ ích với chuỗi bài viết này mà VATC đã tổng hợp. Liên hệ ngay chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn hoàn toàn miễn phí nhé! Cùm côn xe máy ở Việt Nam cũng có một tên gọi phổ biến khác chính là Âm-Ba-Da (Embrayage) một từ mượn từ tiếng Pháp. Nó cũng là khởi nguồn của việc người ta thường gọi thao tác bóp côn là âm côn khi tập làm quen với xe côn tay. Tên gọi 'trợ lực' cũng là một từ mà dân ta tự nghĩ ra để chỉ rõ món đồ chơi phổ biến rộng rãi này. Thực tế trợ lực trong tiếng Anh có tên là Damper Steering. Tức có nghĩa giảm chấn tay lái khi dịch sang tiếng Việt, một tên gọi nói lên tác dụng của món đồ chơi này là hấp thụ xung lực để giảm rủi ro tay lái bị chao đảo và sàng lắc. Về bộ phận ở góc ảnh phía trên, người Việt khi nhìn thấy nó có thể nghĩ ngay đến những tên gọi hết sức quen thuộc để nói về vị trí này như: 'Bàn thờ', tay lái, dàn đầu,... Thông dụng nhất phải kể tới hai từ 'ghi đông', một từ mượn của tiếng Pháp với từ gốc là guidon. Trong tiếng Anh, tay lái của xe có tên là Handlebar có nghĩa là... tay nắm. Gù là một món phụ kiện được rất nhiều anh em chơi xe ưa chuộng và nó có tên gọi chính thức là Handle Bar Counterweight, tức đối trọng tay lái khi dịch sát nghĩa. Một từ thể hiện nhiệm vụ của gù là gia tăng trọng lượng tay lái để tăng độ ổn định, nhưng lại khó nhớ hơn tên thường gọi rất nhiều. Phuộc trước (thụt trước) xe máy ở trong tiếng Anh có tên gọi là Front Suspension, phuộc sau (thụt sau) có tên tiếng Anh Shock Absorber. Suspension có nghĩa là hệ thống theo trước và Shock Absorber dịch sang tiếng Việt là giảm chấn, hai cái tên dù được dịch sát nghĩa tuy nhiên vẫn khiến cho rất nhiều người cảm thấy khó nhớ khi cần phải tìm mua phụ tùng thay thế và không thể dùng làm bảng hiệu đối với các đơn vị phục hồi sửa chữa. |