Câu 1, 2, 3, 4 phần bài tập bổ sung – trang 24 vở bài tập hoá 9
\(\begin{align}& 2KOH+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to {{K}_{2}}S{{O}_{4}}+2{{H}_{2}}O \\& =>{{n}_{KOH}}=2{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=1,5\,.\,2=3mol \\\end{align}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Cho sơ đồ phản ứng:NaOH + H2SO4 Na2SO4+ H2O Muốn trung hòa 100ml dung dịch H2SO41M cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M? A. 50ml B. 200ml C. 300ml D. 400ml Phương pháp giải: +) Tính nH2SO4 +) Viết phương trình hóa học +)Tính toán theo phương trình Lời giải chi tiết: +)nH2SO4= 0,1mol +) 2NaOH + H2SO4 Na2SO4+ 2H2O +) Ta cónNaOH= 2nH2SO4= 0,2 => VNaOH= 0,2 lít = 200ml Đáp án B Câu 2 Chất tác dụng với H2O tạo ra dung dịch bazo là: A. CO2 B. SO2 C. CaO D. P2O5. Phương pháp giải: Sử dụng tính chất: một số oxit bazo tác dụng với nước tạo bazo tương ứng. Lời giải chi tiết: Phương trình hóa học: CaO + H2O Ca(OH)2 Đáp án C Câu 3 Số mol KOH cần để trung hòa 1,5 mol H2SO4là: A. 0,75mol B. 1,5 mol C. 3,0 mol D. 6,0 mol Phương pháp giải: +)Viết phương trình hóa học +)Tính toán theo phương trình Lời giải chi tiết: \(\begin{align}& 2KOH+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to {{K}_{2}}S{{O}_{4}}+2{{H}_{2}}O \\& =>{{n}_{KOH}}=2{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=1,5\,.\,2=3mol \\\end{align}\) Đáp án C Câu 4 Thể tích dd HCl 0,25M cần để trung hòa 20ml dd Ba(OH)20,10 M là: A. 8ml B. 16ml C. 20ml D. 40ml Phương pháp giải: +)Tính nBa(OH)2 +)Viết phương trình hóa học +)Tính toán theo phương trình Lời giải chi tiết: +) nBa(OH)2= 0,002mol +) PTHH: 2HCl + Ba(OH)2-> BaCl2+ 2H2O +) Ta cónHCl= 2 nBa(OH)2= 0,004mol => VHCl= 0,016lít = 16ml Đáp án B |