Cấu trúc mới ai đó làm gì tiếng Hàn

Các bạn có bao giờ rơi vào trường hợp đang học một ngữ pháp mới thì lại nhớ mang máng là mình đã từng học một biểu hiện tương tự như vậy rồi nhưng lại không nhớ rõ cụ thể nó là gì không?

Tiếng Hàn Phương Anh

Nếu học tiếng Hàn theo các giáo trình, chúng ta sẽ được học các ngữ pháp theo các mức độ từ dễ đến khó xuyên suốt lộ trình học. Tuy nhiên chúng ta thường được học các ngữ pháp một cách riêng lẻ và thiếu sự thống nhất dẫn đến việc khó nhớ hoặc nhớ nhầm. Việc thống kê lại các ngữ pháp theo nhóm sẽ giúp các bạn dễ nhớ hơn, cũng như so sánh được điểm khác nhau của các ngữ pháp để không sử dụng nhầm trong các tình huống giao tiếp.

Cấu trúc mới ai đó làm gì tiếng Hàn
Nhóm 5: DIỂN TẢ GỢI Ý, LỜI KHUYÊN
Cấu trúc mới ai đó làm gì tiếng Hàn
(추천과 조언을 나타낼 때)

Nội dung chính

  • 1. -(으)ㄹ 만하다
  • 2. -도록 하다
  • 3. -지 그래요?

1. -(으)ㄹ 만하다

  • Cấu trúc nàydiễn tả hành động nào đó có giá trị để làm. Vì vậy, chủ yếu sử dụng để giới thiệu, gợi ý phương án cho người khác.
Ví dụ:
영수 씨는믿을 만한사람이니까 힘든 일이 있으면 부탁해 보세요.
Yeonqsu là người đáng tin cậy nên nếu gặp khó khăn hãy thử nhờ anh ấy giúp.
친구들에게 고향에 대해서소개할 만한것이 있으면 해 주세요.
Nếu có điều gì hay để giới thiệu cho bạn bè về quê hương của bạn thì bạn cứ nói đi.
  • Cấu trúc trên còndiễn tả trong khi người nói không hoàn toàn hài lòng với một cái gì đó nhưng nó vẫn còn giá trị thực hiện hoặc chú ý đến.
Ví dụ:
이 옷은 10년 전에 산 옷인데 아직도입을 만해서안 버렸어요.
Cái áo này tôi mua 10 năm trước nhưng giờ vẫn còn mặc được nên tôi chưa bỏ.
며칠 전에 만든 음식인데 아직은먹을 만한것 같아요.
Món ăn này làm từ mấy hôm trước nhưng vẫn còn ăn được.

2. -도록 하다

  • Sử dụng cấu trúc này để chỉ dẫn hoặc gợi ý hành động cho người khác, về mức độ thì cấu trúc này mạnh hơn so với -아/어 보세요 nhưng lại nhẹ nhàng hơn so với cấu trúc -(으)세요:
Ví dụ:
건강에 안 좋으니까 담배를끊도록 하세요.
Hãy bỏ thuốc lá đi vì nó không tốt cho sức khỏe đâu.
내일부터 학교에 지각하지말도록 하세요.
Kể từ ngày mai bạn đừng đi học muộn nữa.
Lưu ý:
1. Cấu trúc này chỉ kết hợp với câu mệnh lệnh và thỉnh dụ. Vì thế, không kết hợp với -아/어서 để chỉ lý do trong cùng một câu mà kết hợp với (으)니까
기침이 심해서 약을 먹도록 하세요. (X)
ᅳ> 기침이 심하니까 약을먹도록 하세요. (〇)
2. Sử dụng cấu trúc -도록 하겠습니다 để phúc đáp lại câu chỉ dẫn với ý nghĩa người nói sẽ thực hiện hành động như được yêu cầu.
가: 기말시험을 잘 봐야 진급할 수 있으니까 열심히공부하도록 하세요.Bạn phải thi tốt kỳ thi cuối khóa mới được lên lớp, vì thế hãy học thật chăm chỉ.
나: 네, 열심히공부하도록 하겠습니다.
Vâng, tôi sẽ học thật chăm chỉ.

3. -지 그래요?

  • Sử dụng cấu trúc này đểgợi ý ai đó làm cái gì.So với -도록 하다 thì mức độ yếu và mềm mại hơn.
Ví dụ:
가: 휴대전화가 자꾸 고장이 나요.
Điện thoại của tôi cứ hay hỏng.
나: 자꾸 고장이 나면 수리만 하지 말고 새 걸로바꾸지 그래요?
Hay hỏng thế thì đừng sửa nữa mà bạn đổi cái mới đi chứ?
Lưu ý:
1. Biểu hiện này mệnh đề nêu ra lý do sử dụng -(으)니까, không sử dụng -아/어서.
더워서 창문을 열지 그래요? (X)
ᅳ> 더우니까 창문을열지 그래요? (〇)
2. Hình thức quá khứ -지 그랬어요? diễn tả sự phản đối hoặc hối tiếc về việc người nào đó đã không làm theo cách thích hợp hơn.
아픈데 참으면서 계속 일을 한 거예요? 많이 아프면 좀쉬지 그랬어요?
Anh mệt thế mà vẫn chịu đựng làm tiếp việc à? Mệt thế sao không nghỉ ngơi đi chứ?
(Ở câu này diễn tả người nói thấy tội nghiệp khi người nghe không nghỉ ngơi mặc dù rất đau ốm)