Chứng chỉ opic là gì
Trang chủ » TRƯỜNG ANH NGỮ PINES CHAPIS » Khoá học » KHÓA OPIC Show
Giới thiệu chương trình học Học phần OPIC của PIA là một sản phẩm của những khảo sát và thử nghiệm. Các học phần EFL và OPIC của PIA được hợp nhất thành một học phần mạnh mẽ cung cấp cho người học tiếng Anh cơ hội cao hơn để có được điểm số mục tiêu và cải thiện kỹ năng nói của họ nhanh hơn và hiệu quả hơn. Trong trường hợp một học sinh không đạt yêu cầu điểm, học viên được khuyên nên tiếp tục với khóa học Power EFL. Nếu chỉ có 1 học sinh đủ điều kiện để ghi danh vào các lớp kiểm tra đủ tiêu chuẩn, họ chỉ có 6 giờ học lớp 1 kèm 1. Tuy nhiên, nếu có 2 học viên trong một nhóm, họ sẽ có 4 giờ của lớp 1 kèm 1 và 3 giờ của lớp 1 kèm 2. Cấu trúc chương trình – Lớp học chính khóa (8 giờ): Lớp 1:1 (4 giờ), Lớp 4:1 (4 giờ) – Lớp 1:1: Nói độc lập, nói tổng hợp, ESL – Lớp 4:1: Listening, Integrated Writing, Reading – Lớp tự chọn (3 giờ): Lớp buổi sáng (1 giờ), Lớp buổi tối (2 giờ) Tiêu chí đánh giá Bảng dưới đây cho thấy một mẫu các tiêu chí được sử dụng trong việc đánh giá câu trả lời trong bài kiểm tra OPIC
* Người mới bắt đầu học Học sinh có thể xây dựng các câu cơ bản sử dụng các từ và mẫu câu đơn giản. Họ thường phạm sai lầm về ngữ pháp và cách sử dụng từ vựng. Người bản xứ gặp khó khăn trong việc hiểu những gì người mới học nói, nhưng họ có thể hiểu một phần về một số từ. Học sinh ở trình độ mới học có thể viết một bức thư đơn giản hoặc tin nhắn. * Trung cấp thấp Học sinh có thể nói và viết các chủ đề quen thuộc và nhận xét ngắn. Thường sử dụng thì hiện tại. Sử dụng phổ biến các cấu trúc cơ bản nhất “Chủ ngữ + động từ + Tân ngữ”. * Trung cấp trung – Thí sinh có thể viết bài luận chính thức nhưng đơn giản. – Họ cũng có thể viết một bản tóm tắt và thư từ với việc sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu đa dạng, sử dụng chính xác tất cả các thì. – Bài luận có thể hiểu được bởi hầu hết người nói tiếng bản địa. Lịch mẫu của học phần OPIC Bảng dưới đây minh hoạ lịch biểu điển hình của một học sinh ghi danh theo Lớp học phần OPIC.
Chào cả nhà, hôm nay chúng ta tìm hiểu một chút về kỳ thi nói OPIc tiếng Hàn nha. Phần định hướng thi diễn ra trong khoảng 20 phút gồm có 4 phần nhỏ bao gồm phần khảo sát (phần này rất quan trọng vì sẽ quyết định “gói” câu hỏi thi nên cần có chiến lược rõ ràng), phần tự đánh giá (có 6 mức độ từ thấp đến cao để tự đánh giá khả năng bản thân), phần giới thiệu khái quát về bài thi, và phần câu hỏi thi mẫu. Phần bài thi diễn ra trong khoảng 40 phút với 12 hoặc 15 câu, thời lượng trả lời khoảng 2 phút. Các câu hỏi thường xuất hiện ở các dạng bài như miêu tả, giải thích, giới thiệu, so sánh, đối chiếu, đóng vai xử lý tình huống, đề xuất, nêu giải pháp,… ở các chủ đề đa dạng như gia đình, trường học, công sở, sở thích, ngày lễ, kỷ niệm,… Các bạn tìm hiểu thêm về định dạng và đề thi thực tế tháng 7.2020 của kỳ thi OPic tiếng Hàn tại đây nhé.
Chứng chỉ tiếng Hàn đang là một loại chứng chỉ tiếng “có giá”. Nhưng tiếng Hàn không chỉ có 1 loại chứng chỉ và mỗi loại chứng chỉ thì lại có một “giá trị” riêng. Sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn chi tiết về từng loại chứng chỉ tiếng Hàn với giá trị riêng của từng loại. Các loại chứng chỉ tiếng Hàn và giá trị của từng loại chứng chỉ tiếng HànLoại 1: Chứng chỉ tiếng Hàn TOPIKTOPIK là gì?TOPIK là chữ viết tắt của 한국어능력시험 (Kỳ thi năng lực tiếng Hàn – TOPIK). Test of Proficiency in Korean – do Viện giáo dục quốc tế Quốc gia Hàn Quốc đứng ra tổ chức hằng năm, đối tượng là những người nước ngoài hoặc những kiều bào Hàn Quốc sử dụng tiếng Hàn Quốc không như tiếng mẹ đẻ của mình. Người được cấp chứng chỉ Topik này phải vượt qua kỳ thi Năng lực tiếng Hàn do Viện Đánh giá Chương trình Giáo dục Hàn Quốc (KICE) tiến hành thi và cấp. Năm 2018 có 5 đợt thi trên toàn thế giới và Việt Nam, 1 đợt thi duy nhất ở Hàn Quốc. Giá trị của chứng chỉ TopikChứng chỉ Topik được chia ra thành 2 loại chính (Topik I và Topik II) và được chia ra thành 5 cấp độ: + Topik I – Level 1 hay còn gọi là: Topik I cấp 1 –> Sơ cấp, biết cơ bản về chào hỏi. + Topik I – Level 2 hay còn gọi là: Topik I cấp 2 –> Giao tiếp cơ bản trong cuộc sống hàng ngày. Người có chứng chỉ này thì đi Du học nghề Hàn Quốc với visa D4-6 được. + Topik II – Level 3 hay còn gọi là: Topik II cấp 3 –> Giao tiếp thành thạo. Người có chứng chỉ này thì đi du học Hàn Quốc học chuyên ngành với visa D2 luôn được. Khoảng 50% người có chứng chỉ này khi đi du học Hàn sẽ được cấp học bổng. Có chứng chỉ này thì khi xin việc ở Hàn hoặc ở VN cũng được ưu tiên hơn. + Topik II – Level 4 hay còn gọi là: Topik II cấp 4 –> Nếu đi du học thì vào học chuyên ngành luôn và gần như 100% được cấp học bổng. Người có chứng chỉ này hoàn toàn làm phiên dịch hoặc dịch thuật tốt được. + Topik II – Level 5 hay còn gọi là: Topik II cấp 5 –> Nói thành thạo như người Hàn Quốc. + Topik II – Level 6 hay còn gọi là: Topik II cấp 6 –> Chứng chỉ này rất ít người có, ngay cả người Hàn bản địa cũng ít người có được. Chứng chỉ Topik được phân cấp độ theo điểm thi (Nếu bạn thi đạt được mức độ điểm nào thì được cấp chứng chỉ Topik đó. Phân loại cấp độ Topik theo điểm như bảng dưới đây. Trong tiếng Hàn 6 cấp độ TOPIK như thế nào?Hàng năm, các kỳ thi năng lực tiếng Hàn Topik được Viện giáo dục quốc tế Quốc gia Hàn Quốc tổ chức. Topik là chữ viết tắt của 한국어능력시험. Tên gọi Topik này được dùng nhằm phân biệt với cuộc thi KBS 한국어능력시험. Cuộc thi KBS này chính là cuộc thi năng lực tiếng Hàn dành cho người Hàn Quốc. Khi đi du học Hàn Quốc, các bạn nếu đạt cấp độ 3 – Topik II – Cấp độ 3 (level 3) thì sẽ được chuyển sang học chuyên ngành. Với du học nghề thì phải đạt Topik I – Cấp độ 2. Quan trọng hơn là, Topik sẽ là điều kiện giúp du học sinh Việt có được visa du học Hàn Quốc. Và việc đạt được mức độ hay khả năng tiếng Hàn, được xác định qua các cấp độ. Các cấp độ này được đánh giá bằng kết quả qua những kỳ thi năng lực với cấp độ cụ thể như sau: – Tiếng Hàn Sơ cấp: Topik I – Level 1 và Level 2 (cấp độ 1 và cấp độ 2) – Tiếng Hàn Trung cấp: Topik II – Level 3 và Level 4 (cấp độ 3 và cấp độ 4) – Tiếng Hàn Cao cấp: Topik II – Level 5 và Level 6 (cấp độ 5 và cấp độ 6) Tiếng Hàn Sơ cấpa. Tiếng Hàn cấp độ 1 (Topik I – Level 1)Người đăng ký đi du học tiếng Hàn với visa D4-1 thì chỉ cần có cấp độ 1 này là đi được (có trường không yêu cầu). + Bạn có thể hoàn thành được một câu văn đơn giản. Để có thể hiểu được, bạn sẽ phải căn cứ dựa vào sự hiểu biết về ngữ pháp cơ bản và khoảng 800 từ vựng. + Khi đạt cấp độ Topik 1 – Level 1, thì bạn hoàn toàn có thể tiến hành chức năng ngôn ngữ cơ bản trong cuộc sống cụ thể như: Gọi thức ăn, giới thiệu bản thân, mua đồ. Ngoài ra, bạn có thể hiểu và biểu hiện được nội dung có liên quan đến chủ đề cá nhân hay một số chủ đề quen thuộc khác như: Thời tiết, gia đình, bản thân, sở thích. + Bạn có thể trả lời hoàn thành và hiểu được những câu đơn giản trong cuộc sống sinh hoạt và trong thực tế. b. Tiếng Hàn cấp độ 2 – Topik I – Level 2Người có cấp độ Topik này thì đi du học Hàn Quốc với visa D4-1 và du học nghề với visa D4-6 được. + Khi đạt tới cấp độ Topik I – Level 2 (có người hay gọi là Topik 2 là sai nhé), có nghĩa là vốn từ vựng tiếng Hàn của bạn lên tới 1.500 từ đến 2.000 từ. Do vậy, bạn có thể hiểu và sử dụng chúng thành đoạn văn có liên quan đến những chủ đề quen thuộc. + Lúc này, bạn hoàn toàn tự tin để sử dụng khả năng nói tiếng Hàn khi cần thiết tại các nơi công cộng như: Bưu điện, Ngân hàng, nhờ một số việc đơn giản… + Dễ dàng sử dụng để phân biệt ngôn ngữ theo tình huống không chính thức và tình huống chính thức. Tiếng Hàn trung cấpa. Tiếng Hàn cấp độ 3 – Topik II – Level 3Người đạt cấp độ Topik này thì có thể đăng ký du học Hàn Quốc với visa D2 học chuyên ngành hệ cao đẳng được (một số trường đại học có thể nhận cấp độ này). + Phân biệt được đặc tính cơ bản trong văn viết cũng như văn nói. Bạn hoàn toàn hiểu và có thể sử dụng. + Khi đạt cấp độ Topik II – Level 3, bạn sẽ không còn gặp trở ngại trong quá trình giới thiệu về cuộc sống hàng ngày của bạn tại Hàn Quốc. Đương nhiên, bạn hoàn toàn có thể tiến hành các chức năng ngôn ngữ cơ bản. Điều này, rất cần thiết cho việc duy trì mối quan hệ xã hội và sử dụng các thiết bị công cộng. + Bạn có thể hiểu và thể hiện biểu cảm của mình theo những chủ đề cụ thể và có thể viết thành đoạn văn. b. Tiếng Hàn cấp độ 4 – Topik II – Level 4Người đạt cấp độ Topik này trở lên hoàn toàn đăng ký du học Hàn Quốc với visa D2 học chuyên ngành Hệ Đại học được. + Lúc này, bạn hoàn toàn tự tin là có thể đọc và hiểu được nội dung của các tờ tạp chí. Ngoài ra, bạn còn có thể hiểu được một cách cặn kẽ, chi tiết và còn có thể so sánh được nội dung các chủ đề với nhau. + Có khả năng giao tiếp, trong quá trình làm việc và khả năng giao tiếp khi cần thiết cho các việc ở nơi công cộng. Nhờ vậy, bạn có thể giữ mối quan hệ cá nhân của mình. + Lúc này, bạn sẽ dễ dàng tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc. Nhờ vậy, mà việc sử dụng các thành ngữ Hàn Quốc được liên tục và thường xuyên hơn. Giúp bạn, dễ dàng hiểu được các nội dung về xã hội cũng như văn hóa. Tiếng Hàn Cao cấpa. Tiếng Hàn cấp độ 5 – Topik II – Level 5+ Phân biệt được rõ ràng, chính xác ngôn ngữ theo từng đoạn văn trong ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói. Phân biệt rõ ràng đoạn văn không chính thức và đoạn văn chính thức. + Hoàn toàn có thể sử dụng tiếng Hàn làm ngôn ngữ giao tiếp trong chuyên môn, trong nghiên cứu hay trong công việc nào đó. + Bạn hoàn toàn có thể hiểu và sử dụng được chủ đề không thân mật trên tất cả các lĩnh vực như: Văn hóa, Xã hội, Kinh tế, Chính trị. b. Tiếng Hàn cấp độ 6 – Topik II – Level 6+ Khi đạt tới cấp độ topik II – Level 6, đồng nghĩa vấn đề tiếng Hàn của bạn đạt tiêu chuẩn như người bản xứ. Vì thế, bạn sẽ rất thuận lợi trong mọi giao tiếp cũng như mọi hoàn cảnh mà không gặp bất kỳ trở ngại nào. + Bạn hoàn toàn sử dụng ngôn ngữ tiếng Hàn của mình một cách chính xác và thực hiện giao tiếp tốt trong nghiên cứu, chuyên môn, công việc mà không gặp phải bất kỳ khó khăn nào. + Ngoài ra, bạn có thể hiểu và sử dụng các chủ đề không thân mật trên toàn bộ các lĩnh vự như: Văn hóa, Xã hội, kinh tế, Chính trị. Tới đây chắc bạn cũng nắm rõ các cấp độ của TOPIK, hiểu được từng cấp độ Topik. Chúc các bạn thi Topik luôn đạt được các cấp độ cao nhất. Thời gian thi TOPIKTrung bình, một năm tổ chức 4 đợt thi trong nước. Với nước ngoài và đặc biệt là tại Việt Nam thì hằng năm thường sẽ có 2 kỳ thi vào tháng 4 và tháng 9. Nội dung bài thi TOPIKGồm 4 kĩ năng : từ vựng và ngữ pháp, viết, nghe, đọc, trong đó: 1. Từ vựng – Ngữ pháp : 30 câu,2. Viết: 30 câu, so cấp 100-150 ký tự, trung cấp 400-600 ký tự và cao cấp 700-800 ký tự3. Nghe : 30 câu4. Đọc hiểu : 30 câu Tuy nhiên, hiện tại chưa áp dụng kỹ năng nói nhưng có thể trong thời gian tới sẽ áp dụng kĩ năng này. + Hình thức thi : trắc nghiệm, đánh dấu chọn 1 trong 4 đáp án có sẵn+ Thể loại đề thi : 2 thể loại A và B trật tự bố trí khác nhau + Tổng thời gian : 3 tiếng đồng hồ, có hoặc có thể không nghỉ giải lao |