Công thức nào sau đây tính số bội giác của ảnh qua kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cùng
Đáp án: DSố bội giác của kính hiển vi khi mắt ngắm chừng ở vô cực: Show CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 2 cm, thị kính có tiêu cự 10 cm đặt cách nhau 15 cm. Để quan sát ảnh của vật qua kính phải đặt vật trước vật kính Xem đáp án » 18/06/2021 673
Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một người mắt tốt (cực cận cách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Độ bội giác ảnh khi ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết là Xem đáp án » 18/06/2021 659
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5cm và thị kính có tiêu cự 2cm. Biết khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5cm; khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 25cm. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính hiển vi là Xem đáp án » 18/06/2021 599
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính Q1 có tiêu cự 1cm và thị kính O2 có tiêu cự 5cm. Biết khoảng cách O1O2=20cm. số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực cận là Xem đáp án » 18/06/2021 530
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5,2mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là Xem đáp án » 18/06/2021 385
Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 4mm, thị kính có tiêu cự 20mm. Biệt độ dài quang học bằng 156mm. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là Xem đáp án » 18/06/2021 382
Khi nói về cách ngắm chừng qua kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng? Xem đáp án » 18/06/2021 371
Số phóng đại của vật kính của kính hiển vi bằng 30. Biết tiêu cự của thị kính là 2cm, khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 30cm. Số bội giác của kính hiển vi đó khi ngắm chừng ở vô cực là Xem đáp án » 18/06/2021 253
Một kính hiển vi, với vật kính có tiêu cự 5 mm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Hai kính đặt cách nhau 15 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rỏ cách mắt từ 20 cm đến 50 cm. Xác định vị trí đặt vật trước vật kính để nhìn thấy ảnh của vật. Xem đáp án » 18/06/2021 207
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O1 có tiêu cự 1cm và thị kính O2 có tiêu cự 5cm. Biết khoảng cách O1O2. Số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là Xem đáp án » 18/06/2021 206
Một người có mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 25 cm quan sát trong trạng thái không điều tiết qua một kính hiển vi mà thị kính có tiêu cự gấp 10 lần thị kính thì thấy độ bội giác của ảnh là 150. Độ dài quang học của kính là 15 cm. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là Xem đáp án » 18/06/2021 185
Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng? Xem đáp án » 18/06/2021 167
Một kính hiển vi được cấu tạo gồm vật kính và thị kính là các thấu kính hội tụ có tiêu cực lần lượt là f1 và f2, kính này có độ dày học là δ. Mắt một người không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận là Đ=OCc. Công thức xác định bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là Xem đáp án » 18/06/2021 151
Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ, người ta điều chỉnh theo cách nào sau đây? Xem đáp án » 18/06/2021 123
Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính. (1) Thật; (2) ảo;(3) Cùng chiều với vật; (4) Ngược chiều với vật;(5) Lớn hơn vật. Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có tính chất nào? Xem đáp án » 18/06/2021 84
https://lize.vn/cong-thuc-so-boi-giac-cua-kinh-lup-khi-ngam-chung-o-vo-cuc-166 Khái niệm: Tiêu cự của một thấu kính là khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm của thấu kính. Đang xem: Công thức tính độ bội giác của kính lúp Đơn vị tính:m. Khái niệm: Mắt trong trạng thái điều tiết tối đa, điểm cực cậnCC là điểm trên trục của mắt, là nơi gần nhất mà mắt có thể nhìn rõ. Khái niệm: Các dụng cụ quang đều có tác dụng tạo ảnh với góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần. Đại lượng đặc trưng cho tác dụng này là số bội giác. Khái niệm: Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa,…) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng. – Thấu kính lồi (thấu kính rìa mỏng) là thấu kính hội tụ. – Thấu kính lõm (thấu kính rìa dày) là thấu kính phân kì. Để thiết lập các công thức về thấu kính, người ta đặt ra hai đại lượng quang học là tiêu cự và độ tụ. Chú thích: f: tiêu cự của thấu kính(m) D: độ tụ của thấu kính(dp) Quy ước: f,D>0: thấu kính hội tụ. f,D0: thấu kính phân kì. Các trường hợp ảnh tạo bởi thấu kính: – Thấu kính hội tụ: +df: ảnh ảo, cùng chiều vật, lớn hơn vật +d=f: ảnh ở vô cùng +2f>d>f: ảnh thật, ngược chiều vật, lớn hơn vật +d=2f: ảnh thật, ngược chiều vật, bằng vật +d>2f: ảnh thật, ngược chiều vật, nhỏ hơn vật – Thấu kính phân kì: Luôn cho ảnh ảo, cùng chiều vật, nhỏ hơn vật. READ: Công Thức Tính Pv - Present Value Là Gì Công thức xác định vị trí ảnh. 1d+1d”=1f Chú thích: d: khoảng cách từ vật đến thấu kính(m, cm,…) d”: khoảng cách từ ảnh đến thấu kính(m, cm,…) f: tiêu cự của thấu kính(m, cm,…) Quy ước: – Vật thật:d>0; vật ảod0. – Ảnh thật, ngược chiều vật: d”>0; ảnh ảo, cùng chiều vậtd”0. Công thức xác định số phóng đại ảnh. k=-A”B”¯AB¯=-d”d=ff-d=d”-ff Chú thích: k: số phóng đại ảnh A”B”¯, AB¯: lần lượt là chiều cao ảnh và chiều cao vật(m, cm,…) d: khoảng cách từ vật đến thấu kính(m, cm,…) d”: khoảng cách từ ảnh đến thấu kính(m, cm,…) f: tiêu cự của thấu kính Quy ước: – Nếuk>0: vật và ảnh cùng chiều. Xem thêm: Các Công Thức Tính Nhanh Hóa Học Hữu Cơ 11, Công Thức Giải Siêu Nhanh Hóa Học Hữu Cơ 11 – Nếuk0: vật và ảnh ngược chiều. Ứng dụng: Thấu kính có nhiều công dụng hữu ích trong đời sống và trong khoa học. Thấu kính được dùng làm: – Kính khắc phục tật của mắt (cận, viễn, lão). – Kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn, ống nhòm,… – Máy ảnh, máy ghi hình (camera). – Đèn chiếu. – Máy quang phổ. Công thức liên quan đến mắt cận (viễn thị). DC=1f=1d+1d”=1∞-1OCC-l Viễn thị: Là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc. Cách sửa tật:Để mắt nhìn được như bình thường, phải đeo kính viễn (kính có mặt lồi, kính hội tụ) phù hợp để có thể giúp điều chỉnh điểm hội tụ về đúng võng mạc. Chú thích: DC: độ tụ của thấu kính(dp) f: tiêu cự của kính(m) d, d”: khoảng cách từ vật đến thấu kính, khoảng cách từ ảnh đến thấu kính(m) OCC: khoảng cực cận của mắt, vớiCC là điểm cực cận – điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn rõ. Điểm cực cận càng lùi xa mắt khi càng lớn tuổi. l: khoảng cách từ kính đến mắt (m) Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực. G∞=k1G2=δOCCf1f2 Hai bộ phận chính của kính hiển vi là: – Vật kính: Thấu kính hội tụ có tiêu cự f1 rất nhỏ (cỡ milimetre) – Thị kính: kính lúp có tiêu cựf2. Chú thích: G∞: số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực k1: số phóng đại ảnh bởi vật kính G2: số bội giác của thị kính ngắm chừng ở vô cực OCC: khoảng cực cận δ: độ dài quang học của kính(m) f1, f2: tiêu cự của vật kính và thị kính(m) Advertisement Các chủ đề liên quanBài 29: Thấu kính mỏng. Bài 31: Mắt. Bài 33: Kính hiển vi. Các câu hỏi liên quancó 0 câu hỏi trắc nghiệm và tự luận vật lý Chưa có câu hỏi nào liên quan !!Xác nhận nội dungHãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé! Chính xácKhông chính xácBáo Lỗi Các công thức liên quanCông thức liên quan giữa tiêu cự và độ tụ của thấu kính. Công thức xác định vị trí ảnh. Công thức xác định số phóng đại ảnh. Công thức liên quan đến mắt cận (viễn thị). Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực. Biến số liên quanTiêu cự của thấu kính. READ: Công Thức Tính Cơ Cấu Xuất Nhập Khẩu, Kim Ngạch Là Gì f Điểm cực cận của mắt. CC Số bội giác. Xem thêm: Tổng Hợp Công Thức Toán 10 11 12 Ôn Thi Thpt Quốc Gia Năm 2019 G Advertisement Ezydict.com – Từ Điển Tiếng Anhabsinth nghĩa là gì?accomplishes nghĩa là gì?active network nghĩa là gì?adopted nghĩa là gì? Học IELTS Miễn PhíAdvertisementAdvertisement Advertisement |