Để nhận biết hai kim loại đồng và sắt ta dung thuốc thử nào sau đây

Dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt nhôm và sắt?


A.

B.

C.

D.

– Bài 3 trang 72 SGK Hóa 9. Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại…

Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại…

Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.

– Cho dung dịch NaOH vào ba kim loại trên, kim loại nào tác dụng và có bọt khí bay lên là Al, hai kim loại còn lại [Fe, Ag] không tác dụng.

\[2Al + 2NaOH + 2H_2O → 2NaAlO_2 + 3H_2 ↑\]

Quảng cáo

– Cho dung dịch HCl vào hai kim loại Fe và Ag, kim loại nào tác dụng và có khí bay lên là Fe, kim loại nào không tác dụng là Ag.

\[Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2 ↑\]

Đã có lời giải Sách bài tập – Hóa lớp 9 và Bài tập nâng cao – Xem ngay

32.5. Có 4 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm, bạc. Làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.. Bài 32.5 Trang 41 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9 – Bài 32: Luyện tập chương 3 – Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

32.5.   Có 4 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm, bạc. Làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.

Trả lời                    

– Kim loại nào tan trong dung dịch NaOH đặc tạo bọt khí bay ra là Al.

\[2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2} \uparrow \]

– Ba kim loại còn lại, kim loại nào tan trong dung dịch HCl và tạo bọt khí bay lên là Fe.

\[Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \]

Quảng cáo

– Hai kim loại còn lại, kim loại nào đẩy được bạc ra khỏi dung dịch AgNO3 là Cu.

\[Cu + 2AgN{O_3} \to Cu{[N{O_3}]_2} + 2Ag \downarrow \]

– Kim loại còn lại là Ag [không phản ứng với dung dịch AgN03].

Lời giải của GV Vungoi.vn

- Al và Fe đều tác dụng với dd HCl và H2SO4 [loãng] tạo muối tan và giải phóng khí H2

\[2Al\,\, + \,\,6HCl\,\, \to \,2AlC{l_3}\,\, + \,\,3{H_2}\uparrow \]

\[Fe\,\, + \,\,HCl\,\, \to \,\,FeC{l_2}\,\, + \,\,{H_2}\uparrow \]

\[2Al\,\, + \,3\,{H_2}S{O_4}\,\, \to \,\,A{l_2}{[S{O_4}]_3}\, + \,3{H_2}\uparrow \]

\[Fe\,\, + \,\,{H_2}S{O_4}\,\, \to \,\,FeS{O_4}\,\, + \,\,{H_2}\uparrow \]

=> Không dùng dd HCl và H2SO4 [loãng] để phân biệt

- Al và Fe đều tác dụng với dd CuSO4  tạo Cu [đỏ] và dd CuSO4 màu xanh nhạt dần

\[2Al\,\, + \,\,3CuS{O_4}\,\, \to \,\,A{l_2}{[S{O_4}]_3}\,\, + \,\,3Cu\]

\[Fe\,\, + \,\,CuS{O_4}\,\, \to \,\,FeS{O_4}\,\, + \,\,Cu\,\]

=> Không dùng dd CuSO4 để phân biệt

- Al tác dụng được với dd NaOH, tạo muối phức và giải phóng khí H2

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑

  Fe không tác dụng với dd NaOH

=> Dùng dd NaOH để phân biệt

Có 4 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm, bạc. Làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.

Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết ba kim loại : sắt, nhôm và đồng. Viết các phương trình hoá học.

Những câu hỏi liên quan

Cho các kim loại: Ba, Al, Fe, Ag. Thuốc thử nào có thể nhận biết được cả 4 kim loại trên

A. Nước

B. HCl

C.  H 2 S O 4

D. KOH

Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết ba kim loại : sắt, nhôm và đồng. Viết các phương trình hoá học.

Có 4 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm, bạc. Làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.

Có 4 mẫu kim loại là Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử có thể nhận biết được tối đa:

A. 1 chất

B. 2 chất

C. 3 chất

D. 4 chất

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài giảng: Bài tập tổng hợp về sắt và hợp chất của sắt - Cô Nguyễn Thị Thu [Giáo viên VietJack]

- Dùng các phản ứng đặc trưng để nhận biết các chất

- Nắm vững các tính chất hóa học của các chất để giải thích các hiện tượng phản ứng.

Ví dụ 1: Hãy dùng 2 thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được các kim loại sau: Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình hóa học.

Hiển thị đáp án

Giải thích:

Có thể chọn 2 thuốc thử là axit HCl và dung dịch kiềm NaOH

- Lấy vào mỗi ống nghiệm một ít bột kim loại đã cho.

- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm một ít dung dịch HCl.

Ở ống nghiệm nào không có hiện tượng gì xảy ra đó là ống đựng kim loại Ag. Phản ứng xảy ra ở các ống nghiệm còn lại.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

- Nhỏ từ từ dung dịch kiềm vào ống nghiệm chứa các dung dịch muối vừa thu được.

Ở ống nào thấy có kết tủa tạo thành rồi lại tan ra thì đó là ống chứa muối nhôm.

AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al[OH]3↓

Al[OH]3 + NaOH → Na[Al[OH]4]

Ở ống nào thấy có kết tủa màu trắng xanh, sau đó dần dần hóa nâu thì đó là ống chứa muối sắt, ta nhận ra kim loại sắt.

FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe[OH]2↓ [trắng xanh]

4Fe[OH]2 + O2 + 2H2O → 4Fe[OH]3↓ [nâu đỏ]

Ở ống nào thấy có kết tủa màu trắng không bị biến đổi thì đó là ống chứa muối magie, ta nhậ ra kim loại Mg.

MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg[OH]2↓ [trắng]

Ví dụ 2: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày một phương pháp hóa học để tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp đó. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng.

Hiển thị đáp án

Giải thích:

Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần:

Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư.

Phần chất rắn là Cu và Fe

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

Lấy phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al[OH]3. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu chất rắn Al2O3. Điện phân nóng chảy Al2O3 ta được Al.

NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al[OH]3↓

CO2 + NaOH → NaHCO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3

2Al[OH]3 t o Al2O3 + 3H2O

2Al2O3 4Al + 3O2

Phần chất rắn gồm Cu và Fe đem hòa tan trong HCl dư, thu được dung dịch là FeCl2 còn phần chất rắn là Cu. Điện phân dung dịch thu được ta được Fe.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

FeCl2 Fe + Cl2

Ví dụ 3: Có các dung dịch muối: FeCl3, FeCl2, MgCl2, AlCl3, NaCl và NH4Cl. Để phân biệt các dung dịch muối clorua này có thể dùng thuốc thử nào dưới đây?

   A. Dung dịch AgNO3

   B. Dung dịch NH3

   C. Dung dịch H2SO4

   D. Dung dịch KOH

Hiển thị đáp án

Giải thích:

Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Nhỏ dung dịch KOH từ từ cho đến dư vào các mẫu thử:

- Mẫu nào xuất hiện kết tủa nâu => là dung dich FeCl3.

FeCl3 + 3KOH → Fe[OH]3 + 3KCl

- Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng dần hóa nâu đung dịch FeCl2.

FeCl2 + 2KOH → Fe[OH]2 + 2KCl

- Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng => dung dịch MgCl2.

MgCl2 + 2KOH → Mg[OH]2 + 2KCl

- Mẫu nào không có hiện tượng nào xảy ra => dung dịch NaCl.

- Mẫu nào xuất hiện kết tủa keo trắng, tan dần khi dư dung dịch KOH

=> dung dịch AlCl3.

AlCl3 + 3KOH → Al[OH]3 + 3KCl

Al[OH]3 + KOH → K[Al[OH]4]

- Mẫu nào có khí mùi khai bay ra => dung dịch NH4Cl.

KOH + NH4Cl → KCl + NH3 + H2O

Ví dụ 4: Từ Fe, hãy trình bày 3 phương pháp điều chế trực tiếp muối FeSO4. Viết các phương trình hóa học.

Hiển thị đáp án

Giải thích:

3 phương pháp hóa học điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe là:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + Fe2[SO4]3 → 3FeSO4

Câu 1: Hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4?

   A. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt

   B. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt rồi tan thành dung dịch màu xanh đậm

   C. Xuất hiện dung dịch màu xanh

   D. Không có hiện tượng

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích:

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu[OH]2 + [NH4]2SO4

                                             xanh nhạt

Cu[OH]2 + 4NH3 → [Cu[NH3]4][OH]2

                              dung dịch xanh đậm

Câu 2: Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ một ít dung dịch KMnO4 vào dung dịch có chứa FeSO4 và H2SO4?

   A. Xuất hiện màu tím hồng của dung dịch KMnO4

   B. Mất màu tím hồng và xuất hiện màu vàng

   C. Mất màu vàng và xuất hiện màu tím hồng

   D. Cả A, B và c đều không đúng

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2[SO4]3 + K2SO4 + MnSO4 + 8H2O

Câu 3: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Hiện tượng quan sát được là

   A. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng

   B. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu

   C. dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ

   D. màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích:

10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2[SO4]3 + 2MnSO4 + 8H2O + K2SO4.

Chú ý muối Fe2[SO4]3 và FeCl3 có màu vàng

Câu 4: Hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch FeCl2?

   A. Xuất hiện màu nâu đỏ

   B. Xuất hiện màu trắng xanh

   C. Xuất hiện màu nâu đỏ rồi chuyển sang màu trắng xanh

   D. Xuất hiện màu trắng xanh rồi chuyển sang màu nâu đỏ

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích:

FeCl2 +2NaOH → Fe[OH]2 [trắng xanh] + 2NaCl

4Fe[OH]2 + 2H2O + O2 → 4Fe[OH]3 [nâu đỏ]

Câu 5: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra ?

   A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân

   B. Dung dịchvẫn có màu nâu đỏ vì chúng không phản ứng với nhau

   C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

   D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó lại tan do tạo khí CO2

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe[OH]3↓[đỏ nâu] + 3CO2↑ + 6NaCl

Câu 6: Để bảo quản dung dịch muối sắt [II] trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm vào dung dịch đó

   A. Một thanh Cu

   B. Một thanh Zn

   C. Một thanh Fe

   D. Một thanh AI

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích:

- Trong điều kiện thường Fe2+ dễ chuyển thành Fe3+

- Khi có Fe thì: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

=> Do đó, trong dung dịch luôn có Fe2+

Câu 7: Cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là

   A. dung dịch xuất hiện kết tủa đen

   B. có kết tủa vàng

   C. kết tủa trắng hóa nâu

   D. không hiện tượng gì

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích:

H2S + 2FeCl3 → S↓[vàng] + 2FeCl2 + 2HCl

Câu 8: Cho vào ống nghiệm một ít tinh thể K2Cr2O7, sau đó cho nước vào và khuấy đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu của dung dịch X và Y lần lượt là:

   A. Màu vàng và màu da cam

   B. Màu nâu đỏ và màu vàng

   C. Màu da cam và màu vàng

   D. Màu vàng và màu nâu đỏ

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích:

Trong dung dịch K2Cr2O7 [màu da cam] có cân bằng:

Cr2O72- + H2O ⇌ 2Cr2O42- + 2H+

[da cam]                [vàng]

Khi thêm dung dịch KOH vào, OH- trung hòa H+ làm cân bằng chuyển dịch sang phải tạo ra CrO42- có màu vàng

Bài giảng: Bài tập sắt, hợp chất của sắt tác dụng với chất oxi hóa mạnh - Cô Nguyễn Thị Thu [Giáo viên VietJack]

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

crom-sat-dong.jsp

Video liên quan

Chủ Đề