Fe HCl xác định số oxi hóa
Show
Câu hỏi và phương pháp giảiNhận biết Trong phản ứng: Fe + HCl → FeCl2 + H2. Nguyên tố sắt (Fe): A. Là chất khử. B. Là chất oxi hoá. C. Không phải chất oxi hoá lẫn chất khử. D. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. Đáp án đúng: ALời giải của Luyện Tập 247Cách giải nhanh bài tập này Fe → Fe2+ + 2e => Fe nhường e => Chất khử (bị oxi hóa) Đáp án A ( * ) Xem thêm: Ôn tập hóa học 10, Tổng ôn tập lớp 10 cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng. Fe + HCl → FeCl2 + H2 được Toppy biên soạn là phản ứng hóa học. Nội dung tài liệu giúp các bạn học sinh viết đúng sản phẩm của phản ứng khi cho Fe + Hcl, sản phẩm sinh ra là muối sắt II và giải phóng khí hidro. Mời các bạn tham khảo. Nội dung phương trình Fe ra FeCl2Phương trình Fe ra FeCl2Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Điều kiện phản ứng Sắt tác dụng với axit clohidricNhiệt độ thường Cách thực hiện phản ứng Fe tác dụng với HClCho một ít kim loại Fe vào đáy ống nghiệm, nhỏ 1 – 2 ml dung dịch axit HCl vào ống nghiệm đã bỏ sẵn mẩu Fe Hiện tượng sau phản ứng Fe tác dụng với HClKim loại bị tan dần, đồng thời có bọt khí không màu thoát ra Axit clohicđric là axit mạnh, có khả năng tác dụng với kim loại đứng trước hidro. Và khi cho Fe tác dụng với axit HCl chỉ cho muối sắt (II) Thông tin mở rộng tính chất hóa học của FeTác dụng với phi kim Với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4 Với clo: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Với lưu huỳnh: Fe + S FeS Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim. Tác dụng với dung dịch axit Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội Tác dụng với dung dịch muốiĐẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Nội dung mở rộng Fe + HclSắt là gì?Sắt là kim loại có nhiều trong lớp vỏ và lõi Trái Đất. Kim loại sắt thường được tìm thấy trong các quặng sắt Magnetite hay Hematit và bằng phương pháp khử hóa học để tách được sắt ra khỏi các tạp chất. Sắt và hợp kim từ sắt chiếm đến 95% tổng khối lượng sử dụng trong ngành sản xuất. Từ sắt nguyên chất, ngành luyện kim chế tạo ra nhiều hợp kim từ nó như gang, thép đen, thép cacbon, thép không gỉ, sắt non… mang những ưu điểm cơ – lý phù hợp và chi phí giá thành cũng cạnh tranh nên các hợp kim này được ứng dụng rất phổ biến trong nhiều lĩnh vực. Sắt là gì? Sắt cũng là thành phần quan trọng cấu thành cơ thể sống. Nếu thiếu sắt, con người dễ gặp phải những chứng bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng sức khỏe và đời sống. Cấu tạo và tính chất của kim loại sắt là gì?Một số thông tin cơ bản về kim loại sắt – tính chất vật lý của sắt
Kim loại sắt có bản chất rắn, màu trắng xám, có tính dẻo nên dễ rèn và linh hoạt trong gia công. Vì sắt có từ tính nên có thể hút được nam châm. Tính chất hóa họcNguyên tố sắt có thể tác dụng với phi kim (O2, Cl, S…), axit (HCl, H2SO4 (loãng)…, HNO3), nước và muối. Khi tác dụng với phi kim, phản ứng tạo ra sắt oxit hoặc sắt clorua, sắt sunfua tùy thuộc vào gốc phi kim mà nó phản ứng. Vd: Fe3O4 Khi tác dụng với axit:
Khi tác dụng với nước và tác động của nhiệt độ là cần thiết. Khi nhiệt độ dưới 5700oC, phản ứng sẽ tạo ra Fe3O4 và khí Hydro. Còn khi nhiệt độ cao hơn 5700oC, phản ứng tạo ra FeO và khí Hydro. Khi tác dụng với muối: Fe đẩy kim loại trong dung dịch muối đồng thời tạo ra dung dịch muối mới. Cấu tạo và tính chất của kim loại sắt là gì? Phân biệt kim loại sắt và thépNhiều người vẫn thường nhầm lẫn giữa sắt và thép, cho rằng chúng giống nhau. Tuy nhiên, kim loại sắt được hiểu là sắt nguyên chất, còn thép là hợp kim, có thành phần chủ yếu là sắt và một số nguyên tố khác. Có thể phân biệt sắt và thép bởi cấu tạo và đặc điểm, tính chất qua bảng sau:
Vai trò của sắt trong cuộc sống là gì ?Sắt có vai trò quan trọng trong cuộc sống, vừa là yếu tố thiết yếu hình thành và duy trì sự sống cơ thể con người vừa là nguyên vật liệu phổ biến của nhiều sản phẩm. Sắt có tác dụng gì đối với sức khỏe con người
Sắt có tác dụng gì đối với ngành công nghiệpTừ nguyên tố sắt, các nhà luyện kim tạo ra nhiều hợp kim khác hữu ích và phù hợp với nhu cầu của hầu hết các ngành công nghiệp nhẹ đến công nghiệp nặng. Hợp kim là vật liệu gia tăng ưu điểm hơn và hạn chế những khuyết điểm của sắt nguyên chất. Những hợp kim phổ biến của sắt:
Với tỉ lệ các nguyên tố khác nhau, sắt tạo ra những hợp kim đa dạng, đóng vai trò quan trọng và mang đến tính ứng dụng cực kỳ cao trong các ngành công nghiệp, đặc biệt là ngành cơ khí sản xuất. Ứng dụng của kim loại sắt là gì?Sắt và các hợp kim của nó hiện diện ở khắp mọi nơi, mọi lĩnh vực đời sống từ đồ dùng hằng ngày đến công việc và sản xuất. Những ngành ứng dụng sắt phổ biến:
Bài tập vận dụng liên quan Fe + HclCâu 1. Kim loại Fe không phản ứng được vớiA. Dung dịch HCl B. Dung dịch H2SO4 loãng C. Dung dịch CuCl2 D. H2SO4 đặc, nguội Câu 2. Để nhận biết sự có mặt của Fe trong hỗn hợp gồm Fe và Ag có thể dùng dung dịch nàoA. HCl B. AgNO3 C. H2SO4 đặc, nguội D. NaOH Câu 3. Phát biểu nào sau đây sai?A. NaCl được dung làm muối ăn và bảo quản thực phẩm. B. HCl tác dụng với sắt tạo ra muối sắt (III) C. Axit HCl vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl, có kết tủa trắng. Đáp án B A. Đúng B. Sai HCl tan nhiều trong nước C. Đúng D. Đúng Tạo kết tủa AgCl AgNO3 + HCl→ AgCl + HNO3 Câu 4. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối làA. Fe B. Zn C. Cu D. Ag Đáp án B Kim loại tác dụng với HCl và với Cl2 cho cùng 1 loại muối clorua là Zn. Loại A vì Fe cho 2 loại muối (FeCl2, FeCl3) Loại B và D vì không phản ứng với HCl Câu 5. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hidro clorua bằng cáchA. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng. B. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 đặc, đun nóng. C. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng. D. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 loãng, đun nóng. Đáp án A Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hiđro clorua bằng cách: cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng. NaCl rắn + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl Câu 6. Cho 8,4 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại đó làA. Ca B. Ba C. Fe D. Mg Đáp án C nH2 = 0,15 mol Bảo toàn electron 2nM = 2nH2 ⇒ nM = nH2 = 0,15 mol ⇒ M = 8,4 / 0,15 = 56 (Fe) Câu 7. Cho 8,85 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X làA. 69,23% B. 54,24% C. 45,76% D. 51,92% Đáp án C nH2 = 0,3 mol Bảo toàn electron 3nAl + 2nMg = 2nH2 ⇒ 3nAl + 2nMg = 0,85 (1) mhh = 27nAl + 24nMg = 8,85 (2) Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,15 (mol); nMg = 0,2 mol ⇒ %mAl = 0,15.27/8,85 .100% = 45,76% Câu 8. Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hơn 570oC thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn làA. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2. Câu 9. Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hidro (đktc) và dd X. Cho dd X tác dụng với dd NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là:A. 16 gam. B. 11,6 gam. C. 12 gam. D. 15 gam. Đáp án C nH2(đktc) = 1,12: 22,4 = 0,05 (mol) Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2) Theo phương trình hóa học (1): nFe = nH2 = 0,05 (mol) → mFe = 0,05×56 = 2,8 (g) → mFe2O3 = mhh – mFe = 10 – 2,8 =7,2 (g) → nFe2O3 = 7,2 : 160 = 0,045 (mol) Theo phương trình hóa học (1): nFeCl2 = nFe = 0,05 (mol) Theo phương trình hóa học (2): nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,05 = 0,1 (mol) dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,05 (mol) và FeCl3: 0,1 (mol) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl Kết tủa thu được Fe(OH)2 và Fe(OH)3 Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3 BTNT “Fe”: 2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3 → nFe2O3 = (0,05 + 0,1)/2 = 0,075 (mol) → mFe2O3 = 0,075 × 160 = 12 (g) Câu 10. Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng:X và Y tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hidro. Z và T không phản ứng với dung dịch HCl. Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng X. T tác dụng được với dung dịch muối của Z và giải phóng Z. Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần) A. Y, T, Z, X B. T, X, Y, Z C. Y, X, T, Z D. X, Y, Z, T Đáp án C X, Y phản ứng được với HCl => X, Y đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học Z, T không phản ứng với HCl => Z, T đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học => X, Y có tính khử mạnh hơn Z, T. Giờ chỉ so sánh Z và T T đẩy được Z ra khỏi muối của Z => T có tính khử mạnh hơn Z => Z là có tính khử yếu nhất Câu 11. Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được không bị chuyển thành hợp chất sắt (III), người ta có thể cho thêm vào dung dịchA. một lượng sắt dư . B. một lượng kẽm dư. C. một lượng HCl dư. D. một lượng HNO3 dư. Đáp án A Dung dịch FeCl2 dễ bị không khí oxi hóa thành muối Fe3+. Để bảo quản FeCl2 người ta thêm 1 lương Fe vì: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ Không dùng HNO3 vì HNO3 oxi hóa luôn ion Fe2+ thành Fe3+, Không dùng Zn sẽ tạo ra 1 lượng muối Zn2+, Không dùng HCl sẽ không ngăn cản quá trình tạo Fe3+. Trên là phương trình hóa học và các bài tập liên quan đến Fe + Hcl cùng tìm hiểu ngay nhé. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp nhé. …………………………….. Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
|