Mình ơi tiếng Hàn là gì
Show Cách xưng hô vợ chồng trong gia đình hàn quốc Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo ngôiNgôi thứ nhất số ít: 저/나/내가 : Tôi 저: dùng khi nói chuyện trong trường hợp kính ngữ, lần đầu tiên gặp mặt, nói chuyện với người lớn tuổi: tôi, em, cháu 나: dùng trong khi mình bằng tuổi hoặc hơn tuổi với người đang hội thoại: tôi 내가: dùng trong trường hợp thân thiết, không quá trang trọng như 저 và không quá thô như 나 당신/너/네가: Bạn 당신: dùng trong trường hợp trang trong, kính ngữ, và lần đầu gặp nhau 너: dùng cho người bằng tuổi, thân thiết, nói với người ít tuổi hơn 네가: dùng trong trường hợp thân thiết, ko quá trang trọng như 당신 và cũng không quá thô như: 너 Ngôi thứ nhất số nhiều: 우리: chúng tôi, chúng ta Ngôi thứ 3 số ít: 그,/그사람/이사람/그남자..: nó, người kia/ người này/người con trai ấy Ngôi thứ 3 số nhiều: 그들: họ, 학생들: những học sinh ấyN(들) : những Xem thêm: Học tiếng hàn trực tuyến cho người đi làm Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo quan hệ xã hội.Danh từ chỉ chức danh nghề nghiệp,xưng hô + 님 : chỉ sự tôn kính, tôn trọng người đó. Ví dụ : Thầy/cô giáo : 선생 = 선생님. Giám đốc : 사장 = 사장님 Tên/họ và tên + Chức danh : là cách xưng hô lịch sự,trang trọng. Ví dụ : giáo sư Kim il Kwon : 김일권 교수님. Tên,họ và tên + 씨 : là cách xưng hô lịch sự,khách sáo. Ví dụ : cô Kim : 김씨 Anh Park Eun Sik : 박은식씨 Tên người + 씨: anh, chị. : dùng cho lần đầu tiên gặp mặt, chưa biết nhiều về thông tin cả nhân của nhau trong các hoàn cảnh trang trọng, kính ngữ Ví dụ: Thu 씨: chị Thu, cô Thu Nam 씨: anh Nam Trong trường hợp thân thiết đồng nghiệp: Con trai có thể gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là : 형 và gọi đồng nghiệp nữ hơn tuổi là: 누나 Con gái có thể gọi đồng nghiệp nam là: 오빠 và gọi đồng nghiệp nữ hơn tuổi là : 언니 Với những người trung tuổi: Là Nam: 아저씨: bác ơi/ chú ơi Là Nữ: 아주머니/ 아주마: bác gái, thím ơi, cô ơi Cô gái : 아가씨 Hy vọng với cách xưng hô trong tiếng Hàn thông dụng mà trung tâm tiếng Hàn SOFL chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn học hiệu quả hơn và đạt được những kết quả cao nhất. |