Người thừa hành thuộc cấp bậc quản trị nào năm 2024
Câu 1: Tổ chức là gì? Những đặc điểm của tổ chức? Câu 2: Trình bày và Phân tích định nghĩa quản trị? Câu 3: Định nghĩa về nhà quản trị và phân loại nhà quản trị? Câu 4: Những nguồn lực cơ bản của tổ chức? Câu 5: Nêu các chức năng quản trị trong tổ chức và phân tích mối quan hệ giữa chúng? Câu 6: Nêu và giải thích ba kĩ năng cơ bản của nhà quản trị? Câu 7: Tầm quan trọng của 3 kĩ năng quản trị thay đổi tùy theo cấp quản trị như thế nào? Câu 8: Nhà quản trị khác với nhân viên thừa hành như thế nào? Câu 9: Hãy so sánh ba cấp quản trị? Câu 10: Câu nói sau là đúng hay sai giải thích.
Hướng dẫn Chọn A là đáp án đúng Câu 1 Trong nhóm vai trò quyết định, nhà quản trị phải thực hiện 4 vai trò, đó là: A. Đại diện; Chủ trì; Thu thập thông tin; Đàm phán B. Phân phối nguồn lực; Đàm phán; Chủ trì; Giải quyết xáo trộn C. Liên lạc; Giải quyết xáo trộn; Lãnh đạo; Đại diện D. Phân phối nguồn lực; Đại diện; Chủ trì; Đàm phán Câu 1 Thời gian của nhà quản trị cấp cơ sở dành nhiều nhất cho chức năng: A. Lãnh đạo B. Tổ chức C. Hoạch định D. Kiểm tra Câu 1 “Người thừa hành” thuộc cấp bậc quản trị nào? A. Cấp cao B. Cấp cơ sở C. Cấp thực hiện D. Cấp trung Câu 1 Nhà quản trị là: A. Người có quyền ra lệnh và điều hành công việc của những người khác ở các tổ chức khác nhau B. Người có thể giữ nhân viên giỏi bằng cách tạo cho họ có mức thu nhập cao và các ưu đãi tương xứng C. Người điều khiển, giám sát công việc của người khác nhằm hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức D. Người có quyền quản lý người khác trong những nhóm chính thức lẫn nhóm không chính thức Câu 1 Quản trị: A. Là khoa học, kỹ thuật B. Là nghệ thuật, mỹ thuật C. Là công tác hành chính D. Vừa là khoa học vừa là nghệ thuật Câu 1 Có thể hiểu thuật ngữ “Quản trị” như sau: A. Quản trị là quá trình điều khiển, giám sát nhân viên trong một tổ chức B. Quản trị là sự bắt buộc người khác hành động theo yêu cầu của nhà quản trị C. Quản trị là tự mình hành động hướng tới mục tiêu bằng chính nỗ lực cá nhân D. Quản trị là phương thức làm cho tổ chức đạt mục tiêu bằng và thông qua người khác 1Câu 1 Quản trị nhằm: A. Đạt được hiệu quả và hiệu suất cao B. Thỏa mãn ý muốn của nhà quản trị C. Đạt được hiệu quả cao nhất D. Đạt được mục đích chung Câu 1 Quản trị không nhằm: A. Thực hiện những mục tiêu đã định của tổ chức B. Sử dụng hiệu quả tất cả các nguồn lực hiện có C. Phối hợp hoạt động của các thành viên trong tổ chức D. Ràng buộc các cam kết và trách nhiệm xã hội Câu 1 Chức năng của quản trị bao gồm: A. Hoạch định; tổ chức; kiểm soát; thanh tra B. Điều khiển; kiểm soát; hoạch định; thanh tra C. Lãnh đạo; hoạch định; tổ chức; kiểm soát D. Phân quyền; điểu khiển; tổ chức; kiểm soát Câu 1 Vai trò của nhà quản trị được thể hiện ở các lĩnh vực như: A. Giải quyết xung đột; Thông tin; Liên lạc B. Tương quan nhân sự; Đàm phán; Thông tin C. Thông tin; Tương quan nhân sự; Ra quyết định D. Ra quyết định; Giải quyết mâu thuẫn; Thông tin Câu 1 Thời gian của nhà quản trị cấp cao dành nhiều nhất cho chức năng: A. Lãnh đạo B. Tổ chức C. Hoạch định D. Kiểm tra Câu 1 Trong doanh nghiệp, quản trị viên cấp trung là những người có chức danh sau: A. Giám đốc điều hành B. Tổng giám đốc C. Chủ tịch Hội đồng quản trị D. Tất cả đều sai Câu 1 Người đầu tiên nêu lên các chức năng của nhà quản trị bao gồm: Hoạch định, tổ chức, chỉ huy, phối hợp, kiểm soát là: 2Câu 1 Tháp cấp bậc nhu cầu là lý thuyết nổi tiếng của tác giả A. Douglas Mc Gregor B. Max Weber C. Abraham Maslow D. Mary Parker Follet Câu 1 Đại diện tiêu biểu cho trường phái tâm lý xã hội không bao gồm
v MỨC ĐỘ 2 Câu 1 Mối quan hệ giữa các cấp bậc quản trị và kỹ năng quản trị là: A. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng kỹ thuật càng quan trọng B. Cấp bậc quản trị càng thấp thì kỹ năng tư duy càng quan trọng C. Các kỹ năng đều có tầm quan trọng như nhau đối với các cấp bậc quản trị D. Các kỹ năng có tầm quan trọng khác nhau đối với từng cấp bậc quản trị Câu 1 Đưa ra các quyết định chiến thuật để thực hiện kế hoạch và chính sách của tổ chức là nhiệm vụ của nhà quản trị: A. Cấp cơ sở B. Cấp cao C. Cấp trung D. Các cấp Câu 1 Nhiệm vụ “Hành động như một người tiên phong, cải tiến các hoạt động của tổ chức” thuộc vai trò nào của nhà quản trị? A. Vai trò doanh nhân B. Vai trò đàm phán C. Vai trò lãnh đạo D. Vai trò đại diện Câu 1 Nhiệm vụ “Quan hệ với người khác trong và ngoài tổ chức” thuộc vai trò nào của nhà quản trị?
Câu 1 Kỹ năng cần thiết như nhau đối với mọi cấp quản trị A. Tư duy B. Nhân sự C. Chuyên môn D. Phân tích Câu 1 Quyết định về sứ mệnh của DN, các mục tiêu của DN trong từng thời kỳ, các mục tiêu bộ phận liên quan đến chức năng _ A. Hoạch định B. Tổ chức C. Lãnh đạo D. Kiểm tra Câu 1 “Doanh nghiệp có ít ảnh hưởng/ kiểm soát đến nó” là một đặc điểm của môi trường A. Vi mô B. Bên trong C. Vĩ mô D. Vi mô và vĩ mô Câu 1 Yếu tố nào sau đây không thuộc các yếu tố của môi trường vi mô? A. Nguồn nhân lực B. Văn hóa tổ chức C. Nhà cung cấp D. Khách hàng Câu 1 Yếu tố nào sau đây không thuộc các yếu tố của môi trường vĩ mô? A. Luật pháp; tỷ giá hối đoái; dân số B. Văn hóa; công nghệ; GDP C. Đối thủ cạnh tranh; nguồn nhân lực D. Chính trị; quốc tế; tự nhiên Câu 1 “Cứ mỗi 2 tháng công ty dệt may Thái Tuấn tung ra thị trường mẫu vải mới” – nhận định này thuộc nhóm yếu tố nào của môi trường bên trong? A. Khoa học - Công nghệ B. Tài chính - Marketing C. Nguồn nhân lực – Công nghệ D. Khả năng nghiên cứu phát triển Câu 1 “Ngân hàng nhà nước Việt Nam đang thực thi chính sách thắt chặt tiền tệ để kiềm chế lạm phát” là yếu tố mà nhà quản trị cần nghiên cứu khi phân tích môi trường : A. Năng động B. Bên trong C. Vi mô D. Vĩ mô Câu 1 “Lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong khoảng 18-22%” là yếu tố thuộc nhóm môi trường nào sau đây? A. Kinh tế B. Bên trong C. Vi mô D. Vĩ mô Câu 1 Thông tin “Hơn 50% dân số Việt Nam theo đạo Phật” thuộc nhóm yếu tố nào của môi trường vĩ mô? A. Chính trị - Pháp lý B. Quốc tế - Tự nhiên C. Văn hóa – Xã hội D. Kinh tế xã hội Câu 1 “Tất cả các nhà quản trị đều phải am hiểu các kỹ năng quản trị với những mức độ như nhau.” – phát biểu này là _ A. Hoàn toàn đúng B. Hoàn toàn sai C. Thiếu nhất quán D. Không cần thiết Câu 1 Mọi hoạt động của quản trị sẽ thành công khi đạt được cả hiệu quả và hiệu suất. Trong quản trị, hiệu quả chính là việc: A. Đo lường các nguồn lực được sử dụng tốt như thế nào để đạt đến mục tiêu. Điều đó có thể hiểu chính là sự so sánh giữa kết quả đạt được với chi phi phí bỏ ra trong quá trình thực hiện một mục tiêu nào đó. B. Đo lường về sự thích hợp của các mục tiêu được chọn và mức độ chúng được thực hiện. Điều đó có thể hiểu chính là làm đúng việc; và làm đúng việc cho dù chưa phải là làm tốt nhất nhưng vẫn tốt hơn là chọn không đúng việc để làm. C. (A) và (B) đều đúng. D. (A) và (B) đều sai. Câu 1 Chọn câu trả lời đúng nhất. “Nhà quản trị cấp cao là”: A. Là số đông các nhà quản trị ở cấp bậc cuối cùng trong hệ thống cấp bậc của nhà quản trị trong cùng một tổ chức. B. Là người trực tiếp làm một công việc hay một nhiệm vụ và không có trách nhiệm trông coi công việc của những người khác. C. Là nhóm nhỏ các nhà quản trị ở cấp bậc tối cao trong tổ chức, chịu trách nhiệm về hiệu quả cuối cùng trong tổ chức. D. Tất cả đều sai Câu 1 Quyết định tác nghiệp được nhà quản trị đưa ra nhằm: A. Giải quyết một vấn đề lớn bao quát một lĩnh vực B. Xác định phương hướng và đường lối hoạt động cho tổ chức C. Giải quyết những vấn đề mang tính chuyên môn nghiệp vụ của các bộ phận D. Tất cả đều sai Câu 1 Quan điểm “Tổ chức là một cộng đồng trong đó người lao động và nhà quản trị phải làm việc với nhau một cách đồng điệu chứ không thể có bộ phận này thống trị bộ phận khác” được nêu bởi tác giả: A. Frederick W B. Henry Fayol C. Mary Parker Follett D. Tất cả đều sai Câu 1 “Tập trung việc nghiên cứu vào nhà quản trị và những chức năng cơ bản của nhà quản trị” là quan điểm của lý thuyết quản trị: A. Hành chính B. Khoa học C. Hành vi D. Định lượng Câu 1 “Nhấn mạnh phương pháp khoa học trong khi giải quyết các vấn đề quản trị, áp dụng phương pháp tiếp cận hệ thống để giải quyết các vấn đề cũng như sử dụng các mô hình toán học, chú ý đến các yếu tố kinh tế - kỹ thuật hơn là yếu tố tâm lý xã hội”. Đó là quan điểm của trường phái quản trị: A. Khoa học B. Hành vi C. Hành chính D. Định lượng Câu 1 Theo Henry Fayol, “công bằng” (equity) có nghĩa là: A. Nhân viên được đối xử với sự kính trọng và ân cần B. Nhân viên được trả lương như nhau bất kể đến chức danh của họ C. Những nhà quản lý được đối xử ngang nhau D. Tất cả đều đúng Câu 1 Công việc dài hạn, trách nhiệm cá nhân, xét thăng thưởng chậm, quan tâm đến tập thể và gia đình nhân viên... là đặc điểm của lý thuyết A. Hệ thống và định lượng quản trị B. Kaizen của trường phái Nhật Bản C. Quản trị kiểu thư lại D. Z của trường phái Nhật Bản Câu 1 Không thể có một khuôn mẫu áp dụng cho tất cả các trường hợp là quan điểm của lý thuyết A. Quản trị tình huống ngẫu nhiên B. Quản trị Nhật Bản C. Quản trị quá trình D. Hệ thống và định lượng quản trị Câu 1 Quản trị học theo thuyết Z là A. Quản trị theo cách của Mỹ B. Quản trị theo cách của Nhật Bản
v MỨC ĐỘ 3 Câu 1 Trợ lý cho tổng giám đốc của một doanh nghiệp là A. Cấp thừa hành B. Quản trị viên cấp cao C. Quản trị viên cấp trung D. Quản trị viên cấp cơ sở Câu 1 Hiệu trưởng của một trường cao đẳng/ đại học là A. Quản trị viên cấp cao B. Quản trị viên cấp trung C. Quản trị viên cấp cơ sở D. Cấp thừa hành Câu 1 Cố vấn cho ban giám đốc của một doanh nghiệp là A. Quản trị viên cấp cao B. Quản trị viên cấp trung C. Quản trị viên cấp cơ sở D. Không thuộc cấp bậc quản trị nào Câu 1 Tổ trưởng tổ bộ môn của trường cao đẳng/ đại học là _ _ A. Quản trị viên cấp cao B. Quản trị viên cấp trung C. Quản trị viên cấp cơ sở D. Người thừa hành Câu 1 “Chỉ những ai muốn trở thành nhà quản trị thì mới cần học về quản trị” – câu nói này A. Hoàn toàn đúng vì sẽ giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho những môn học khác B. Hoàn toàn sai vì biết đâu sau này tổ chức giao cho nhiệm vụ quản lý phải làm C. Hoàn toàn đúng vì sẽ giúp giảm áp lực căng thẳng trong việc học, giảm chi phí D. Hoàn toàn sai vì sẽ giúp nhân viên hiểu hành vi của sếp và nội bộ tổ chức Câu 1 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi nói về kết quả của một quá trình quản trị thì cũng có nghĩa là nói về hiệu quả của quá trình đó. B. Hiệu quả của một quá trình quản trị chỉ đầy đủ ý nghĩa khi nó hàm ý so sánh kết quả với chi phí bỏ ra trong quá trình quản trị đó. C. Kết quả, hay còn gọi là hiệu quả của một quá trình quản trị là đầu ra của quá trình đó, theo nghĩa chưa đề cập gì đến chi phí bỏ ra trong quá trình đó. D. Khi kết quả của một quá trình quản trị rất cao, thì hiển nhiên hiệu quả của quá trình đó cũng rất cao. Câu 1 Phát biểu nào sau đây không chính xác khi nói về kỹ năng của người quản trị?
|