Phương pháp trực quan trong dạy học toán lớp 3
CHƯƠNG I Với mong muốn được góp phần nhỏ bé của mình vào việc giáo dục nhân cách cho học sinh đồng thời nâng cao năng lực sư phạm cho bản thân, Chính vì lí do trên và mục đích giúp các em hiểu được đổi mới phương pháp giảng dạy là điều quan trọng cho việc hình thành nhân cách con người, cho nên tôi đã chọn đề tài: “Đổi mới phương pháp giảng dạy môn toán lớp 3 theo xu hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức ở trường Tiểu học” II.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nhằm năng cao chất lượng dạy và học toán trong trường Tiểu học Định An. III.ĐỐI TƯỢNG KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU.1/ Đối tượng nghiên cứu “Đổi mới phương pháp giảng dạy môn Toán lớp 3 theo xu hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức ”2/ Khách thể nghiên cứu. Học sinh lớp 3/1 Trường Tiểu học Định An. IV. GIẢ THUYẾT KHOA HỌCĐổi mới phương pháp học Toán cho học sinh được hình thành là do:
V.NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Toán là môn bắt buộc và trọng tâm của tất cả các cấp học. Học toán các em sẽ có được vốn kiến thức phong phú, phát triển tư duy, trí thông minh nhạy bén và óc sáng tạo. Để giúp cho trẻ luôn tự tin, năng động, mở mang trí tuệ. Vì thế bản thân tôi muốn đi sâu vấn đề “ Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh”. Đồng thời cũng muốn tích lũy vốn kinh nghiệm để phục vụ cho các môn học khác. VII. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI Do trình độ và vốn kinh nghiệm còn hạn chế nên tôi chỉ nghiên cứu, đưa ra giải pháp đối với học sinh lớp 3/1 Trường Tiểu học Định An. VIII. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để nghiên cứu đề tài này, tôi sử dụng các phương pháp sau:
3/ Phương pháp nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm. Đây là phương pháp rất quan trọng để tìm ra bài học kinh nghiệm bổ ích. Sử dụng phương pháp này giúp chúng tôi hiểu được bản chất , nguyên nhân và cách giải quyết trong quá trình nghiên cứu để có thể lựa chọn phương pháp mới và đạt hiệu quả cao. CHƯƠNG II LÍ LUẬN CHUNG I/ CƠ SỞ LÍ LUẬN
2/ Khái niệm về đổi mới phương pháp dạy học Đổi mới phương pháp dạy học phải thiết thực góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục Tiểu học, tạo điều kiện để cá thể hóa dạy học và khuyến khích dạy học phát hiện ra nội dung mới của bài học. Làm như vậy sẽ phát triển được năng lực sở trường của từng học sinh, rèn luyện học sinh trở thành những người lao động chủ động sáng tạo.3/ Khái niệm về phương pháp dạy học tích cực. Phương pháp daỵ học tích cực là phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm của quá trình dạy học. Trong đó, giáo viên là người tổ chức, hướng dẫn hoạt động của học sinh, mọi học sinh đều được hoạt động để phát triển theo đúng khả năng của cá nhân. Do giáo viên là người tổ chức, hướng dẫn nên giáo viên ít nói, ít làm, giảng ít, làm mẫu ít nhưng thường xuyên làm việc với cá nhân học sinh. Nhờ vậy, giáo viên nắm được khả năng của từng học sinh. Do học sinh là nhân vật trung tâm của quá trình dạy học nên tất cả các em phải tích cực hoạt động, độc lập suy nghĩ, chủ động sáng tạo để bộc lộ hết khả năng của mình. Vì phương pháp dạy học tích cực mang những ưu điểm tối ưu nên nó được áp dụng rộng rãi, được khai thác sâu để mang lại hiệu quả tốt nhất trong quá trình dạy học.4/ Quan hệ giữa phương pháp dạy học và đối tượng học. Có những phương pháp hướng vào hoạt động điều khiển của giáo viên; có những phương pháp hướng tập trung vào hoạt động của học sinh; có những phương pháp nằm ở giữa hai loại trên. Một bài hướng dẫn tập trung vào sự chỉ đạo của giáo viên và hoạt động của giáo viên là bài học trong đó việc thiết kế, việc dạy và đánh giá đều do giáo viên chỉ đạo và tiến hành. Học sinh ngồi học một cách thụ động, trong khi giáo viên chỉ đạo và tiến hành tất cả các khâu của bài, từ mở đầu, triển khai đến kết luận. Ví dụ: Bài học truyền hình hoặc qua đài phát thanh, bài học diễn giảng. Một bài học hướng tập trung vào hoạt động của học sinh là bài học trong đó việc học do học sinh tự giác và chủ động tiến hành, dưới sự chỉ đạo, tổ chức của giáo viên. Học sinh chịu trách nhiệm về hoạt động học tập- nhận thức, đánh giá hoạt dộng và kết quả học tập của mình. VD: Cho học sinh thảo luận nhóm, trình bày kết quả, nhận xét đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác -> rút ra bài học chung. Như chúng ta đã biết, có nhiều kiểu dạy học vì rằng có khá nhiều con đường, phương pháp đã được biết từ lâu như giảng giải, thuyết trình, nghe giảng, tìm tòi…Một số kiểu dạy học, phương pháp dạy học được xuất hiện trong thế kỉ XX như dạy học qua khái niệm, qua trò chơi mô phỏng… Nhưng giáo viên dạy học có hiệu quả thường dựa vào kiểu dạy học vì chúng tôi biết rằng không có con đường duy nhất để đảm bảo cho mọi học sinh học tốt và phù hợp với mọi môn học.5/ Sự hình thành của việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa. Đổi mới phương pháp dạy học xuất phát từ nhu cầu của công cuộc đổi mới sâu sắc nền kinh tế xã hôi đang diễn ra trên đất nước ta ngày nay. Vì vậy trong công cuộc đổi mới này cần những người có bản lĩnh, có năng lực chủ động sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, nó thích ứng được với đời sống xã hội đang từng ngày, từng giờ thay đổi. Do đó sự hình thành đổi mới phương pháp dạy học, kèm theo sự thay đổi tất yếu của nội dung phương pháp dạy học. Như chúng ta đều biết ở Trường Tiểu học đã và đang rèn luyện cho học sinh tính năng động và sáng tạo và chuyển sang dạy hướng tích cực hóa người học, tập trung vào hoạt động của người học. Vì vậy rèn luyện cho trẻ những năng lực cần thiết, đáp ứng yêu cầu đổi mới của đất nước.6/ Các yếu tố ảnh hưởng đến việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa. Hiện nay một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa.
3.Nhóm phương pháp trực quan a.Phương pháp quan sát. Quan sát là phương pháp giáo viên tổ chức cho học sinh độc lập xem xét sự vật hiện tượng, từ đó rút ra những kết luận cần thiết. Quan sát được thực hiện khi giáo viên giảng bài mới, học sinh thực hành luyện tập, ôn tập… b.Phương pháp trình bày trực quan
Muốn đảm bảo hiệu quả của ôn tập cần:
Đổi mới phương pháp dạy học Toán theo hướng tích cực hóa được hiểu:
Thầy nói- trò nhắc lại như lời thầy.
1/Tri giác Tri giác của học sinh tiểu học nói chung và tri giác của học sinh lớp 3 nói riêng, các em đã biết tìm các dấu hiệu đặc trưng cho sự vật, biết phân biệt các sắc thái của các chi tiết để đi đến so sánh, tổng hợp, thấy mối quan hệ giữa các sự vật hiện tượng như một chỉnh thể. Tri giác của các em mang tính mục đích và phương pháp rõ ràng, các em có khả năng quan sát nhạy bén, tinh tế tìm ra được những nét đặc thù của đối tượng. 2. Trí nhớ Trẻ ở các lớp cấp đầu tiểu học có khuynh hướng ghi nhớ máy móc, chúng thường học thuộc lòng tài liệu theo đúng từng câu, từng chữ. Sách giáo khoa hiện nay kênh hình nhiều hơn kênh chữ vì vậy giúp các em dễ dàng hiểu ý nghĩa hình ảnh. Cho nên việc ghi nhớ có ý nghĩa được hình ảnh và phát triển các em hiểu được những mối liên hệ có ý nghĩa bên trong các tài liệu cần ghi nhớ, thúc đẩy các em nắm được ý nghĩa của tài liệu và ghi nhớ tốt hơn. Dạy cho học sinh phương pháp đúng đắn của việc ghi nhớ logic. Rèn luyện cho các em kỹ năng trình bày chính xác nội dung bài học theo cách diễn đạt của mình. Để giúp học sinh nhớ lâu ta phải cho học sinh ôn tập lập đi lập lại nhiều lần sẽ tạo thành mối liên hệ thần kinh bền vững trong não bộ, từ đó để lại dấu vết sâu đậm trong trí nhớ. Nhưng học thuộc mà không hiểu thì cũng sẽ bị quên. Vì vậy, ôn tập cần phải đủ hai phần: Hiểu sâu và nhớ kỹ. Cần tích cực hoạt động thực tế: Luôn quan sát, nắm bắt thông tin, tổng hợp thành quy luật. Vì nó có tác dụng nâng cao hiệu quả ghi nhớ. Ví dụ: Học bảng nhân dưới sự hướng dẫn của giáo viên và dùng Đồ dùng học tập học sinh tự hình thành được bảng nhân .Từ đó rút ra được ý nghĩa của phép nhân sẽ giúp các em nhớ bảng nhân một cách dễ dàng hơn. Kiểm tra sự ghi nhớ bằng sự tái hiện bằng tranh ảnh, vật thể. Hiểu và áp dụng ý nghĩa trí nhớ trong việc học tập, tuân thủ những quy luật khoa học của trí nhớ, có như vậy học sinh sẽ đạt được kết quả . Không những thế, vì trí nhớ là một tư duy khoa học còn sẽ theo ta suốt cả cuộc đời hoạt động, nên chúng ta cần thường xuyên rèn luyện nó.3.Chú ý Học sinh Tiểu học sức tập trung chú ý chưa cao, còn phụ thuộc nhiều vào thầy cô giáo. Tính lựa chọn của chú ý còn phụ thuộc vào nhiều tính chất của đối tượng học tập và mức độ hứng thú của các em đối với đối tượng đó. Giáo viên cần có nhiều tài liệu phương pháp giảng dạy hấp dẫn phù hợp với các em. Khối lượng chú ý tăng lên rõ rêt khả năng di chuyển cũng được tăng cường rõ rệt.4. Tư duy Cũng có nhiều biến đổi cơ bản do nội dung các môn học phong phú, phức tạp cần đòi hỏi tính chất mới mẻ của việc lĩnh hội trí thức đòi hỏi phải dựa vào tư duy độc lập khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa, so sánh phán đoán mới rút ra được kết luận, mới hiểu được tài liệu học tập. Các em sẽ không lĩnh hội được những khái niệm khoa học trong chương trình học tập của các em nếu không có tư duy trừu tượng khái quát. Do đó trong dạy học phải tạo mọi điều kiện để phát triển tư duy trừu tượng cho các em. Để tư duy tốt, trước hết, các em phải xác định được tiêu đề mình đang học các em có thể đặt ra nhiều câu hỏi( bài toán cho biết gì,bài toán yêu cầu gì,để giải được bài toán này ta phải tiến hành thực hiện theo mấy bước,...) đưa ra nhiều cách giải quyết và chọn cách giải quyết khoa học nhất. VD: Yêu cầu học sinh tìm ra nhiều cách giải một bài toán, nhiều cách tính giá trị một biểu thức…5.Tưởng tượng Học sinh hiểu được mức độ tưởng tượng còn thấp, chưa định hướng được hoạt động của mình bằng cách tái tạo ra mô hình tâm lí về cách thức đi đến sản phẩm đó. Người giáo viên phải hiểu sâu sắc thế giới bên trong của học sinh trên cơ sở đó hình dung ra các con đường, các phương pháp và các hình thức giáo dục thích hợp để đạt mục đích giáo dục. Cần đặc biệt chú ý rèn luyện óc tưởng tượng phong phú chính xác và thiết thực.Qua quá trình nghiên cứu thực hiện, tôi thường xuyên trao đổi với đồng nghiệp về cách làm nên bước đầu đạt được kết quả khả quan. Các em có trí nhớ tốt hơn,làm bài trong thời gian ngắn hơn và cho kết quả chính xác hơn. Kết quả cho từng thời điểm như sau:
Để giúp học sinh nắm vững các tri thức đã học, để giải các bài tập trong sách giáo khoa cũng như bài tập ngoài sách giáo khoa thì người giáo viên phải có:
CHƯƠNG III KẾT LUẬN Đổi mới phương pháp giảng dạy môn Toán theo hướng tích cực hóa, đã giúp cho phương pháp dạy học một cách khoa học hơn, dạy nhẹ nhàng hơn. Giúp các em học tốt môn Toán, đồng thời gây hứng thú trong giờ học phát huy tính năng động, sáng tạo, tự tin giải toán, là nền tảng vững chắc học tiếp các lớp trên. Trên đây là một số suy nghĩ,tìm tòi của tôi trong quá trình dạy môn toán đã được tôi áp dụng dạy vào lớp mình cho kết quả khả quan. Do trình độ và kinh nghiệm còn hạn chế nên vấn đề tôi trình bày trên không tránh khỏi những sai sót. Để thực hiện tốt và đạt hiệu quả trong công tác giảng dạy nói chung và dạy toán nói riêng, tôi chân thành mong được các thầy, cô và các bạn đồng nghiệp nhiệt tình góp ý bổ sung thêm để giúp tôi hoàn thành tốt trọng trách của người giáo viên trong “Sự nghiệp trồng người”. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Định An , ngày 20 tháng 2 năm 2013 Người viết Phạm Thị Ngoãn NHẬN XÉT CỦA BAN GIÁM HIỆU NHÀ TRƯỜNG ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN DẦU TIẾNG ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH DƯƠNG ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... |