Sách toán lớp 5 trang 172

Chào bạn Giải Toán lớp 5 trang 172

Giải Toán lớp 5: Luyện tập giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý đáp án 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 172. Qua đó, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 5 của mình thật thành thạo.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập trang 172 của Chương 5: Ôn tập Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Giải bài tập Toán 5 bài Luyện tập

  • Giải bài tập Toán 5 trang 172

Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng bằng

Sách toán lớp 5 trang 172
chiều dài. Người ta dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4dm để lát nền nhà đó, giá tiền mỗi viên gạch là 20 000 đồng. Hỏi lát cả nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).

Đáp án

Chiều rộng nền nhà là:

Nền nhà hình chữ nhật có chiều rộng = 6m; chiều dài = 8m nên:

Diện tích nền nhà là:

chiều dài x chiều rộng = 8 x 6 = 48 (m2)

48m2 = 4800dm2.

Viên gạch hình vuông có cạnh = 4dm nên

Diện tích một viên gạch là:

4 x 4 =16 (dm2)

Diện tích nền nhà gấp diện tích viên gạch số lần là:

4800 : 16 = 300 (lần)

Số viên gạch cần lát là: 300 viên gạch

Mỗi viên gạch có giá = 20000 đồng.

Số tiền lát cả nền nhà là:

20000 x 300 = 6000000(đồng)

Đáp số: 6000000 đồng.

Bài 2

Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96m.

a) Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.

b) Biết hiệu hai đáy là 10m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.

Đáp án

a) Mảnh đất có cho vi bằng 96m. Áp dụng công thức: Phình vuông = a x 4 nên a = P : 4

Cạnh mảnh đất hình vuông là:

96 : 4 = 24 (m)

Shình vuông = a x a

Diện tích mảnh đất hình vuông là:

24 x 24 = 576 (m2)

576m2 cũng là diện tích của thửa ruộng hình thang.

Shình thang= nửa tổng 2 đáy x chiều cao, nên chiều cao = S : nửa tổng 2 đáy

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 576 : 36 = 16 (m)

b) Tổng độ dài hai đáy của thửa ruộng hình thang là: 36 x 2 = 72 (m)

Ta có sơ đồ

Độ dài đáy bé của thửa ruộng hình thang là:

(72 – 10) : 2 = 31 (m)

Độ dài đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:

72 – 31 = 41 (m)

Đáp số: a) 16m ; b) 41m, 31m.

Bài 3

Hình chữ nhật ABCD gồm hình thang EBCD và hình tam giác ADE có kích thước như hình dưới đây:

a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.

b) Tính diện tích hình thang EBCD.

c) Cho M là trung điểm của cạnh BC. Tính diện tích hình tam giác EDM.

Đáp án

a) Hình chữ nhật có chiều dài là 84cm, chiều rộng là 28 cm. Áp dụng công thức:

Pchữ nhật = (a + b) x 2

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(84 + 28) x 2 = 224 (cm)

b) Hình thang có đáy bé là 28cm, đáy lớn là 84 cm. Áp dụng công thức:

Shình thang= (đáy bé + đáy lớn) : 2 x h

Diện tích hình thang EBCD là:

Sách toán lớp 5 trang 172
(cm2)

c) Ta có BM = MC = 28 : 2 = 14 (cm)

Diện tích hình tam giác EBM là:

Sách toán lớp 5 trang 172
(cm2)

Diện tích tam giác DMC là:

Sách toán lớp 5 trang 172
(cm2)

Diện tích hình tam giác EDM là: Shình thang– (SEBM + SDMC) = 1568 – (196 + 588) = 784 (cm2)

Đáp số: a) 224cm; b) 1568cm2; c) 784cm2

Cập nhật: 24/02/2022

Để ôn luyện sâu kiến thức, các em cần tích cực giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập từ đó tìm ra phương pháp giải hay cho các dạng toán, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 5 trang 172 Bài Luyện tập đầy đủ nhất từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Tham khảo bài học trước đó:

Luyện tập trang 172

Bài 1 (trang 172 SGK Toán 5): 

Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Người ta dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4dm để lát nền nhà đó. Biết giá tiền mỗi viên gạch là 20000 đồng. Hỏi lát cả nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch ?

Lời giải:

Chiều rộng là:

8 x 3/4 = 6 (m)

Diện tích nền nhà là:

8 x 6 = 48 (m2)

hay 4800dm2.

Diện tích một viên gạch là:

4 x 4 = 16 (dm2)

Số viên gạch cần dùng là:

4800 : 16 = 300 (viên gạch)

Số tiền mua gạch là:

20000 x 300 = 6000000(đồng)

Đáp số: 6000000 đồng.

Bài 2 (trang 172 SGK Toán 5): 

Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96m.

a) Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.

b) Biết hiệu hai đáy là 10m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.

Gợi ý: S = 

Sách toán lớp 5 trang 172

Vậy "muốn tìm chiều cao của hình thang ta lấy diện tích chia cho trung bình cộng hai đáy (cùng loại đơn vị đo)"

Lời giải:

Cạnh hình vuông dài:

96 : 4 = 24 (m)

Diện tích hình vuông hay diện tích hình thang là:

24 x 24 = 576 (m2)

a) Chiều cao hình thang là:

576 : 36 = 16 (m)

b) Tổng hai đáy hình thang là:

36 x 2 = 72 (m)

Đáy bé dài: (72 – 10 ) : 2 =31 (m)

Đáy lớn dài: 31 + 10 = 41 (m)

Đáp số:

a) 16m ;

b) 41m, 31m.

Bài 3 (trang 172 SGK Toán 5): 

Hình chữ nhật ABCD gồm hình thang EBCD và hình tam giác ADE có kích thước như hình dưới đây:

a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.

b) Tính diện tích hình thang EBCD.

c) Cho M là trung điểm của cạnh BC. Tính diện tích hình tam giác EDM.

Lời giải:

a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(84 + 28) x 2 = 224 (cm)

b) Diện tích hình thang EBCD là:

[(84 + 28]/2 = 1568(cm2)

c) Độ dài BM và MC đều là:

28 : 2 = 14(cm)

Diện tích hình tam giác EBM là:

(28 x 14) : 2 = 196 (cm2)

Diện tích hình tam giác DMC là:

(84 x 14) : 2 = 588 (cm2)

Diện tích hình tam giác EDM là:

1568 - (196 + 588) = 784 (cm2)

Đáp số:

a, 224cm

b, 1568cm2

c, 784cm2

► Bài học tiếp theo: Giải Toán lớp 5 trang 173, 174, 175 Ôn tập về biểu đồ

File tải lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài Luyện tập trang 172

CLICK NGAY vào đường dẫn bên dưới để tải về hướng dẫn giải chi tiết bài tập Toán lớp 5 phần luyện tập trang 172, hỗ trợ các em ôn luyện đạt hiệu quả nhất.

Tham khảo đề thi cuối kì 2 môn Toán lớp 5 được xem nhiều nhất:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 2

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 3

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 4

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 5

Bài 1 trang 176 SGK Toán lớp 5 - Luyện tập chung tiết 171

Tính 

a) \(1{5 \over 7} \times {3 \over 4}\) ;

b) \({{10} \over {11}}:1{1 \over 3}\) ;

c) 3,75 x 4,1 + 2,43 x 4,1 ;

d) 3,42 : 0,57 x 8,4 - 6,8

Bài làm:

a) \(1{5 \over 7} \times {3 \over 4} = {{12} \over 7} \times {3 \over 4} = {9 \over 7}\)

b) \({{10} \over {11}}:1{1 \over 3} = {{10} \over {11}}:{4 \over 3} = {{10} \over {11}} \times {3 \over 4} = {{15} \over {22}}\)

c) 3,75 x 4,1 + 2,43 x 4,1 = (3,75 + 2,43) x 4,1

                                         =        6 x 4,1

                                         =           24,6

d) 3,42 : 0,57 x 8,4 - 6,8 = 6 x 8,4 - 6, 8

                                       =  50,4 - 6,8

                                       =       43,6

Bài 2 trang 177 SGK Toán lớp 5 - Luyện tập chung tiết 171

Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) \({5 \over {14}} \times {7 \over {13}} \times {{26} \over {25}}\)

b) \({5 \over {14}} \times {7 \over {13}} \times {{26} \over {25}}\)

Bài làm:

a) \({{21} \over {11}} \times {{22} \over {17}} \times {{68} \over {63}} = {{21} \over {63}} \times {{22} \over {11}} \times {{68} \over {17}} = {1 \over 3} \times 2 \times 4 = {8 \over 3}\)

b) \({5 \over {14}} \times {7 \over {13}} \times {{26} \over {25}} = {5 \over {25}} \times {7 \over {14}} \times {{26} \over {13}} = {1 \over 5} \times {1 \over 2} \times 2 = {1 \over 5}\)

Bài 3 trang 177 sgk toán 5 tiết 171 luyện tập chung

Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22,5m, chiều rộng 19,2m. Nếu bể chứa 414,72m3 nước thì mực nước trong bể lên tới \(\frac{4}{5}\) chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể là bao nhiêu mét ?

Bài giải:

Diện tích đáy bể bơi là:

22,5 x 19,2 = 432 (m2)

Chiều cao mực nước trong bể là:

414,72 : 432 = 0,96m.

Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao mực nước trong bể là \(\frac{5}{4}\).

Vậy chiều cao bể bơi là: 0,96 x \(\frac{5}{4}\) = 1,2 (m)

Đáp số: 1,2m.

Bài 4 trang 177 sgk toán 5 tiết 171 luyện tập chung

Một con thuyền đi với vận tốc 7,2km/giờ khi nước lặng, vận tốc của dòng nước là 1,6km/giờ.

a) Nếu thuyền đi xuôi dòng thì sau 3,5 giờ sẽ đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?

b) Nếu thuyền đi ngược dòng thì cần bao nhiêu thời gian để đi được quãng đường như khi xuôi dòng trong 3,5 giờ ?

Bài giải:

a) Vận tốc thuyền khi đi xuôi dòng là: 

7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)

Vận tốc thuyền khi đi ngược dòng là: 

7,2 - 1,6 = 5,6 (km/giờ)

Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:

8,8 x 3,5 = 30,8 (km)

b) Thời gian thuyền đi ngược dòng quãng sông 30,8km là:

30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) = 5 giờ 30 phút.

Đáp số: a) 30,8km ; b) 5 giờ 30 phút.

Bài 5 trang 177 sgk toán 5 tiết 171 luyện tập chung

Tìm x: 

\(8,75 \times x + 1,25 \times x = 20\)

Bài giải:

\(\eqalign{ & 8,75 \times x + 1,25 \times x = 20 \cr & \left( {8,75 + 1,25} \right) \times x\,\,\,\, = 20 \cr & \,\,\,\,\,\,\,10 \times x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 20 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 20:10 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,2 \cr} \)

Giaibaitap.me


Page 6

Bài 1 trang 177 sgk toán 5 tiết 172 luyện tập chung

Tính:

a) 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05 ;

b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5.

Bài giải:

a) 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05  = 6,78 - 13,735 : 2,05

= 6,78 - 6,7 = 0,08.

b)  6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5

= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút = 9 giờ 39 phút.

Bài 2 trang 177 sgk toán 5 tiết 172 luyện tập chung

Tìm số trung bình cộng của:

a) 19 ; 34 và 46.

b) 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8.

Bài giải:

a) Số trung bình cộng của 19 ; 34 và 46 là:

(19 + 34 + 46 ) : 3 = 33.

b) Số trung bình cộng của 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8 là:

(2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8 ) : 4 = 3,1.

Đáp số: a) 33 ; b) 3,1.

Bài 3 trang 177 sgk toán 5 tiết 172 luyện tập chung

Một lớp học có 19 học sinh trai, số học sinh gái nhiều hơn số học sinh trai 2 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu phần trăm học sinh trai, bao nhiêu phần trăm học sinh gái ?

Bài giải:

Số học sinh nữ của lớp là:

19 + 2 = 21 (học sinh)

Số học sinh cả lớp là:

19 + 21 = 40 (học sinh)

Tỉ số phần trăm học sinh nam và học sinh cả lớp là:

19 : 40 = 0,475 = 47,5%.

Tỉ số phần trăm học sinh nữ và học sinh cả lớp là:

21 : 40 = 52,5%

Đáp số: 47,5% ; 52,5%.

Bài 4 trang 178 sgk toán 5 tiết 172 luyện tập chung

Một thư viện có 6000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách của thư viện lại được tăng thêm 20%  (so với số sách của năm trước). Hỏi sau hai năm thư viện đó có tất cả bao nhiêu quyển sách ?

Bài giải:

Sau năm thứ nhất số sách thư viện tăng thêm là:

6000 x 20 : 100 = 1200 (quyển)

Sau năm thứ nhất số sách thư viện có tất cả là:

6000 + 1200 = 7200 (quyển)

Sau năm thứ hai số sách thư viện tăng thêm là:

7200 x 20 : 100 = 1440 (quyển)

Sau năm thứ hai số sách thư viện có tất cả là:

7200 + 1440 = 8640 (quyển)

Đáp số: 8640 quyển sách.

Bài 5 trang 178 sgk toán 5 tiết 172 luyện tập chung

Một tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,4km/giờ, khi ngược dòng có vận tốc 18,6km/giờ. Tính vận tốc của tàu thủy khi nước lặng và vận tốc của dòng nước.

Bài giải:

Theo đề toán ra có sơ đồ:

Vận tốc tàu thủy khi xuôi dòng:

Sách toán lớp 5 trang 172

Vận tốc tàu thủy khi ngược dòng: 

Sách toán lớp 5 trang 172

Vtt :vận tốc tàu thủy;

Vdn: vận tốc dòng nước;

Nhìn vào sơ đồ ta thấy: 2 lần vận tốc dòng nước bằng hiệu vận tốc của tàu thủy khi đi xuôi dòng và khi đi ngược dòng.

Hai lần vận tốc của dòng nước là:

28,4 - 18,6 = 9,8 (km)

Vận tốc của dòng nước là:

9,8 :2 = 4,9 (km/giờ)

Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng là:

28,4 - 4,9 = 23,5 (km/giờ)

hoặc 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ)

Đáp số: 23,5km/giờ ; 4,9 km/giờ,

Giaibaitap.me


Page 7

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 8

Bài 1, 2, 3 phần 1 trang 179 sgk toán 5

Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp án, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

1. Một ô tô đi được 60km với vận tốc 60km/giờ, tiếp đó ô tô đi được 60km với vận tốc 30km/giờ. Như vậy, thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là:

A. 1,5 giờ.                        B. 2 giờ.

C. 3 giờ                            D. 4 giờ.

2. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ghi trên hình vẽ. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để nửa bể có nước ?

Sách toán lớp 5 trang 172

A. 48l                               B. 70l

C. 96l                               D. 140l

3.Cùng một lúc, Vừ đi ngựa với vận tốc 11 km/giờ, Lềnh đi bộ với vận tốc 5km/giờ và đi cùng chiều với Vừ. Biết rằng khi bắt đầu đi Lềnh cách Vừ một quãng đường 8km (xem hình vẽ). Hỏi sau bao nhiêu phút Vừ đuổi kịp Lềnh ?

Sách toán lớp 5 trang 172

A.45 phút                                       B. 80 phút

C. 60 phút                                      D. 96 phút

Bài giải:

Bài 1: Khoanh vào chữ C (vì đoạn đường thứ nhất ô tô đi hết 1 giờ, đoạn đường thứ hai ô tô đi hết 2 giờ nên tổng số thời gian ô tô đã đi đoạn đường là 3 giờ).

Bài 2. Khoanh vào chữ A (Vì thể tích bể cá là 60 x 40 = 96000 (cm3) hay 96dm3 ; thể tích của nửa bể cá là 96 : 2 = 48 (dm3). Vậy cần đổ vào bể 48l nước).

Bài 3. Khoanh vào chữ B (Vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh được 11 - 5 = 6 (km); thời gian Vừ đuổi kịp Lềnh là : 8 : 6 = \(1\frac{1}{3}\) (giờ) hay 80 phút).

Bài 1 phần 2 trang 180 sgk toán 5

Tuổi của con gái bằng \(\frac{1}{4}\) tuổi mẹ, tuổi của con trai bằng \(\frac{1}{5}\) tuổi mẹ. Tuổi của con gái cộng với tuổi của con trai là 18 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi ?

Bài giải:

Tổng số tuổi của con gái và con trai bằng:

\(\frac{1}{4}\)  +  \(\frac{1}{5}\)  = \(\frac{9}{20}\) (tuổi của mẹ)

Ta coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ bằng 20 phần như thế. Vậy tuổi của mẹ là:

\(\frac{18.20}{9}\) = 40 (tuổi)

Đáp số: 40 tuổi.

Bài 2 phần 2 trang 180 sgk toán 5

Trong cùng một năm, mật độ dân số ở Hà Nội là 2617 người/km2 (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người), mật độ dân số ở Sơn La là 61 người/km2 .

a) Cho biết diện tích của Thủ đô Hà Nội là 921km2 , diện tích tỉnh Sơn La là 14 210km2 . Hỏi số dân của tỉnh Sơn La bằng bao nhiêu phần trăm số dân của Hà Nội ?

b) Nếu muốn tăng mật độ dân số của Sơn La lên 100 người/km2 thì số dân của tỉnh Sơn La phải tăng thêm bao nhiêu người ?

(Học sinh được sử dụng máy tính bỏ túi khi giải bài tập này)

Bài giải:

a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:

2627 x 921 = 2419467 (người)

 Số dân ở Sơn La năm đó là: 

61 x 14210 = 866810 (người)

Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:

 866810 : 2419467 ≈ 0,3582

0,3582 x 100% = 35,82%.

b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm : 100 - 61 = 39 (người)

Khi đó số dân ở Sơn La tăng thêm là:

39 x 14210 = 554190 (người) 

Đáp số: a) 35,82%

            b) 554190 người.

Giaibaitap.me