Sơ đồ phản ứng hóa học lớp 8 năm 2024
Câu hỏi 1 trang 27 KHTN lớp 8: Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm nào? Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học. Show Trả lời: - Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm: sơ đồ hoá học chưa cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng. - Ý nghĩa của phương trình hoá học: Phương trình hoá học cho biết trong phản ứng hoá học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định. Quảng cáo Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải KHTN lớp 8 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung và hình ảnh sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
- Phương trình hóa học là phương trình biểu diễn ngắn ngọn phản ứng hóa học. Quảng cáo Ví dụ: Phương trình chữ của phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước là: Khí hiđro + khí oxi → nước - Thay tên các chất bằng công thức hóa học được sơ đồ của phản ứng: H2 + O2 ---> H2O - Ở hình 1: Nếu theo sơ đồ phản ứng: H2 + O2 ---> H2O thì + Vế trái có 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O + Vế phải có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O \=> vế trái có khối lượng lớn hơn vì hơn 1 nguyên tử O - Ở hình 2: Nếu vế trái nhiều hơn 1 nguyên tử O thì ta thêm hệ số 2 trước vế phải, lúc này: + Vế trái: 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O + Vế phải: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O \=> vế phải có khối lượng lớn hơn, do hơn 2 nguyên tử H - Ở hình 3: ta thêm hệ số 2 vào trước H2 và H2O + Vế trái: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O + Vế phải: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O \=> khối lượng của 2 vế bằng nhau, số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhau Phương trình hóa học của phản ứng viết như sau: $2{{H}_{2}}+{{O}_{2}}\to 2{{H}_{2}}O$ II. Các bước lập phương trình hóa họ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của chất tham gia, sản phẩm. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức sao cho số nguyên tử các nguyên tố ở chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau. Bước 3: Viết thành phương trình hóa học. Chú ý: - Không được thay đổi các chỉ số trong công thức hóa học đã viết đúng. Ví dụ như 3O2 (đúng) chuyển thành 6O (sai) - Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học. Ví dụ: 2Al, 3Fe (đúng), không viết là 2Al, 3Fe - Trong các công thức hóa học có các nhóm nguyên tử như OH, SO4,… thì coi cả nhóm như 1 đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau. Ví dụ: Lập phương trình hóa học cho phản ứng hóa học sau: photpho + oxi → điphotpho pentaoxit (P2O5) Hướng dẫn: Bước 1: Sơ đồ của phản ứng: P + O2 ---> P2O5 Bước 2: Đặt hệ số thích hợp trước từng công thức. Ta thấy số nguyên tử P và O đều không bằng nhau, nhưng nguyên tố oxi có số nguyên tử nhiều hơn. Ta bắt đầu từ nguyên tố này. Trước hết làm chẵn số nguyên tử O ở bên phải, đặt hệ số 2 trước P2O5 ta được: P + O2 ---> 2P2O5 Bên trái cần có 4P và 10O hay 5O2, các hệ số 4 và 5 là thích hợp Bước 3: Viết phương trình hóa học: 4P + 5O2 → 2P2O5 III. Ý nghĩa phương trình hóa học - Phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình. |