Thuốc betaserc dụng trong bào lâu

  “Thuốc Betaserc 24mg: Tác dụng, Cách dùng và Lưu ý” là những thông tin mà chúng tôi sẽ cung cấp ngay cho mọi người qua bài viết bên dưới.

  Bất kỳ loại thuốc nào khi sử dụng, người bệnh đều cần phải nắm rõ những thành phần, công dụng điều trị, cách dùng và những lưu ý về thuốc để biết bản thân có dị ứng hay mẫn cảm gì với thành phần nào bên trong, biết được đối tượng có thể hoặc không nên dùng, liều lượng và cách dùng phù hợp cũng như cách xử trí khi xuất hiện những tác dụng phụ không mong muốn nhằm hạn chế được các biến chứng nguy hiểm.

Sơ lược về thuốc Betaserc 24mg

  Thuốc Betaserc loại 24mg được sản xuất và đóng gói theo dạng hộp giấy có vỉ với số lượng khác nhau là 10, 20, 30, 40, 50, 60 và 100 viên để người dùng có thể tìm mua loại phù hợp trong quá trình điều trị.

  Betaserc 24mg có thành phần chính là betahistine dihydrochloride (24mg) và các tá dược khác gồm axit citric monohydrate, cellulose vi tinh thể, mannitol (E421), silica khan dạng keo và bột talc.

Thuốc betaserc dụng trong bào lâu

  Thuốc được bào chế theo dạng viên nén tròn trắng với 2 mặt lồi và có rãnh nằm giữa, ở trên một mặt sẽ có khắc số 289 ở một bên rãnh. Đường rãnh này có thể giúp người bệnh chia viên thuốc thành hai nửa bằng nhau, nhưng mục đích của việc này chỉ giúp cho quá trình uống thuốc trở nên dễ hơn chứ không phải dùng để chia nhỏ liều.

  Loại thuốc này thường được chỉ định dùng trong việc điều trị hội chứng Méniere, trong đó sẽ bao gồm các tình trạng sau: Chóng mặt (có thể kèm theo buồn nôn hoặc nôn); Khó khăn trong việc nghe hoặc mất hẳn thính giác, ù tai (nghe thấy âm thanh nhỏ hơn so với thực tại). Ngoài ra, Betaserc còn được dùng trong việc hỗ trợ cải thiện các triệu chứng chóng mặt tiền đình (có thể kèm theo buồn nôn hoặc nôn ngay cả khi đứng yên).

  Bên cạnh đó, người bệnh cũng nên lưu ý không được dùng Betaserc khi:

  〤 Dị ứng với betahistine hoặc bất kỳ thành phần nào khác có bên trong thuốc.

  〤 Mắc u tuyến thượng thận như u tế bào ưa crom.

Cách dùng và liều dùng Betaserc 24mg

  Khi được chỉ định dùng thuốc Betaserc, người bệnh sẽ sử dụng theo đường uống kèm với cốc nước có dung tích khoảng 250 – 350ml.

  Mỗi loại Betaserc được bào chế với hàm lượng khác nhau sẽ có liều dùng khác nhau tuỳ vào các đối tượng, riêng với Betaserc 24mg sẽ có liều dùng an toàn như sau:

Thuốc betaserc dụng trong bào lâu

  ♦ Ở người trưởng thành: Uống 48mg/ ngày và nên chia làm nhiều lần uống trong ngày. Cụ thể là mỗi ngày sẽ uống 1 viên x 2 lần.

  ♦ Ở trẻ em: Loại thuốc này không khuyến nghị dùng cho trẻ nhỏ hơn 18 tuổi, vì vẫn chưa có nghiên cứu này đánh giá được mức độ an toàn cũng như hiệu lực diễn ra của thuốc trên đối tượng.

  ♦ Ở người già: Dù chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng thuốc Betaserc trên đối tượng này, nhưng theo kinh nghiệm ở giai đoạn sau marketing cho thấy là không cần phải điều chỉnh liều ở nhóm đối tượng này.

Những lưu ý khi dùng thuốc Betaserc

  1/ Thận trọng với những đối tượng sau:

  Với những bệnh nhân mắc bệnh hen phế quản hoặc có tiền sử loét dạ dày (đường tiêu hóa), chuyên gia kê đơn sẽ yêu cầu người bệnh phải cẩn thận theo dõi các biểu hiện bất thường trong quá trình dùng thuốc.

  Bên cạnh đó, cũng như mọi loại thuốc khác thì Betaserc vẫn có thể gây nên một số tác dụng phụ. Do vậy, người bệnh nên đọc kĩ giấy hướng dẫn và những lưu ý bên trong, nếu gặp phải tác dụng phụ nào không có ghi trong hướng dẫn hoặc tác dụng phụ đang gặp đang có xu hướng trầm trọng thì phải thông báo ngay cho chuyên gia kê toa.

Thuốc betaserc dụng trong bào lâu

  Với những đối tượng như phụ nữ mang thai và cho con bú, tốt nhất nên tham khảo qua ý kiến của bác sĩ để tránh ảnh hưởng đến sức khoẻ và thai nhi. Ngoài ra, do thuốc có thể gây nên tình trạng chóng mặt đau đầu, nên sản phẩm sẽ không khuyến cáo với những người bệnh có lái xe hay vận hành máy móc.

  2/ Tác dụng phụ có thể xảy ra:

  - Thường gặp: Phổ biến nhất là tình trạng nôn và khó tiêu. Ngoài ra, thuốc còn gây tác động lên hệ thần kinh trung ương dẫn đến triệu chứng đau đầu thường xuyên.

  - Có thể gặp:

  ◉ Gây nên tình trạng rối loạn ở hệ miễn dịch, khiến người bệnh có thể gặp phải các triệu chứng dị ứng. Nếu nghiêm trọng có thể gây nên tình trạng khó thở, hoa mắt chóng mặt, sưng ở mặt và cổ.

Thuốc betaserc dụng trong bào lâu

  ◉ Dẫn đến tình trạng rối loạn tiêu hoá, khiến bệnh nhân xuất hiện triệu chứng bất thường ở thể nhẹ như nôn, cảm giác đau ở ruột hoặc dạ dày. Nhưng những tác dụng này thường sẽ biến mất khi dùng thuốc vào bữa ăn hoặc giảm liều dùng.

  ◉ Có thể gây nên tình trạng rối loạn trên da và mô mỡ dưới da. Ở một số trường hợp hiếm, có thể xuất hiện triệu chứng mẫn cảm nghiêm trọng ở da, đặc biệt là tình trạng khởi phát sưng đột ngột (phù thần kinh) ở các nơi như cổ hoặc chân tay; bị mề đay; phát ban; ngứa...

  3/ Các loại thuốc tương tác với Betaserc (betahistine):

  Thuốc ức chế enzym monoamine oxidase (IMAO) và các loại thuốc kháng histamine.

  Ngoài ra, thuốc có thể xảy ra tương tác với các loại thuốc chưa đề cập. Do đó, người bệnh nên liệt kê danh sách các loại thuốc đang và chuẩn bị dùng kể cả thực phẩm chức năng để thông báo cho chuyên gia kê đơn nhằm có được những tư vấn về cách dùng hiệu quả.

Thuốc betaserc dụng trong bào lâu

  4/ Trường hợp quá liều – quên liều Betaserc:

  - Quên liều: Nếu quên liều, hãy dùng ngay khi nhớ. Nhưng nếu lúc nhớ ra đã gần với thời gian dùng liều kế, hãy bỏ liều đã quên và dùng tiếp liều kế như dự định, tuyệt đối không uống liều gấp đôi để bù lại vì sẽ xảy ra tình trạng quá liều và có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.

  - Quá liều: Khi quá liều, có thể xuất hiện các triệu chứng sau với mức độ từ nhẹ tới trung bình: Buồn nôn, buồn ngủ và đau bụng khi uống quá liều đến tới 640mg. Nghiêm trọng hơn, người bệnh có thể xảy ra tình trạng co giật, xuất hiện các biến chứng về phổi và tim khi quá liều hoặc khi dùng phối hợp với thuốc khác dẫn đến quá liều.

  Tình trạng quá liều Betaserc vẫn chưa có thuốc giải đặc hiệu. Do đó, người bệnh phải lập tức đến ngay cơ sở y tế để tiến hành các biện pháp hỗ trợ nhằm tránh nguy cơ xảy ra biến chứng nguy hiểm đến tính mạng.

  Những thông tin về “Thuốc Betaserc 24mg: Tác dụng, Cách dùng và Lưu ý” đã được chúng tôi cung cấp đến cho mọi người, hy vọng sẽ giúp mọi người hiểu hơn về cách sử dụng cũng như hướng xử lý khi xảy ra tác dụng phụ hoặc tình trạng quá liều. Mọi thắc mắc có liên quan đến bài viết, xin vui lòng gửi câu hỏi đến KHUNG CHAT hoặc gọi đến HOTLINE để trao đổi trực tiếp với chuyên gia.

PHÒNG KHÁM ĐA KHOA NAM VIỆT

(Được Sở y tế cấp phép hoạt động)

Hotline tư vấn miễn phí: 02862857515

Tư vấn online bấm >> TƯ VẤN MIỄN PHÍ <<

https://suckhoedoisong24h.webflow.io/

Thuốc Betaserc 16mg là thuốc ETC là thuốc chỉ định điều trị các bệnh về gan mật và thận, các triệu chứng rối loạn tiêu hóa và các trường hợp dị ứng.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Betaserc 16mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Betaserc 16mg được đóng gói theo hộp 3 vỉ x 20 viên.

Phân loại

Thuốc Betaserc 16mg thuộc nhóm kê đơn – ETC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-17206-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Betaserc 16mg có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Abbott Healthcare SAS – Pháp.

Thành phần của thuốc Betaserc 16mg

Thành phần chính của thuốc gồm:

– Betaserc 16 mg là viên nén tròn, hai mặt lồi, có khía, màu trắng, xiên góc. Ở một mặt viên nén có khía và khắc số 267 ở một bên của khía. Viên nén này dùng đường uống và có chứa 16 mg Betahistine Dihydrochloride. Viên nén có thể được chia thành hai nửa để tạo thành hai liều, mỗi liều 8 mg.

– Tá dược (thành phần không phải là thuốc): Cellulose vi tinh thể, Mannitol (E421), Acid Citric Monohydrate, Silica khan dạng keo và bột Talc.

Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh

– Hội chứng Ménière được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây:

  • Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn).
  • Nghe khó hoặc mất thính giác.
  • Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài (ví dụ rung vang)).

– Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn và /hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên)

Hướng dẫn sử dụng thuốc Betaserc 16mg

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi.

Liều dùng

Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, trung bình:

– Liều cho người lớn là mỗi ngày 24 – 48 mg, được chia làm nhiều lần uống trong ngày. Mỗi lần uống 1⁄2 -1 viên, 3 lần mỗi ngày.

– Liều khởi đầu là 8 mg- 16 mg x 3 lần/ngày.

– Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều tuỳ thuộc đáp ứng của từng bệnh nhân với thuốc.

– Các triệu chứng sẽ được cải thiện sau 2 tuần dùng thuốc, kết quả tốt nhất có khi chỉ đạt được sau vài tháng. Có những chỉ định là điều trị ngay từ khi khởi đầu mắc bệnh sẽ phòng ngừa được sự tiến triển của bệnh và /hoặc ngăn sự mất thính giác trong các pha tới chậm của bệnh.

Với trẻ em

Betaserc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.

Người già

Mặc dù có những dữ liệu hạn chế từ các nghiên cứu lâm sàng trên nhóm bệnh nhân này, các kinh nghiệm hậu marketing mở rộng cho thấy rằng việc điều chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhân này là không cần thiết.

Suy thận và/hoặc suy gan

Không có những nghiên cứu lâm sàng cụ thế trên nhóm bệnh nhân này, nhưng theo kinh nghiệm hậu marketing thì việc điều chỉnh liều dường như không cần thiết.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Betaserc 16mg

Chống chỉ định

Thuốc Betaserc 16mg chống chỉ định với các bệnh nhân nếu bị dị ứng (quá mẫn cảm) với hoạt chất hay với bất kỳ tá dược nào của chế phẩm hoặc nếu bị u tuyến thượng thận được biết như u tế bào ưa crom.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng quá liều

Có gặp một số ít trường hợp quá liều. Một số bệnh nhân gặp các triệu chứng từ nhẹ tới trung bình như buồn nôn, buồn ngủ và đau bụng khi uống các liều tới 640 mg. Những biến chứng nghiêm trọng hơn bao gồm co giật và các biến chứng về phổi và tim có gặp trong các trường hợp uống quá liều có chủ ý khi dùng phối hợp với các thuốc khác cũng dùng quá liều.

Điều trị quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị quá liều bao gồm các biện pháp hỗ trợ chuẩn.

Cách xử lý khi quên liều

Cần thông báo cho bác sĩ hoặc y tá nếu một lần quên không dùng thuốc.

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc :

– Rối loạn tiêu hóa

  • Thường gặp: nôn và khó tiêu (chứng khó tiêu hóa)

– Rối loạn thần kinh

– Rối loạn hệ miễn dịch

  • Dị ứng (mẫn cảm) bao gồm các phản ứng dị ứng nghiêm trọng (quá mẫn) có thể gây khó thở, sưng tấy vùng mặt và cổ, hoa mắt chóng mặt.

– Rối loạn tiêu hóa

  • Đau dạ dày nhẹ (ví dụ: nôn, đau dạ dày-ruột, sưng và phồng rộp bất thường). Những tác dụng này thường mất đi khi uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.

– Rối loạn da và mô mỡ dưới da.

  • Trong một số trường hợp rất hiếm, có gặp những phản ứng quá mẫn cảm ở da đặc biệt khởi phát sưng đột ngột (phù thần kinh) ở cổ hoặc tay chân, mày đay, phát ban và ngứa.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ không quá 30°C. Bảo quản tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Betaserc 16mg

Nơi bán thuốc

Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Betaserc 16mg vào thời điểm này.

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Betaserc 16mg

Tương tác thuốc Betaserc 16mg

Chưa có nghiên cứu tương tác trên cơ thể sống (in vivo) được tiến hành.

Mang thai và cho con bú

Xin ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi bạn dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong các nghiên cứu lâm sàng được thiết kế đặc biệt để điều tra khả năng lái xe và vận hành máy móc, betahistine không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc betaserc dụng trong bào lâu
Betaserc 16mg

Nguồn tham khảo

Drugbank