Câu yêu cầu đề nghị là gì

Trong bài viết này chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách đưa ra những lời yêu cầu hay đề nghị ai đó giúp đỡ mình làm một việc gì và đưa ra những lời khuyên bảo cho đồng nghiệp.

Cách đưa ra những lời yêu cầu và đề nghị

Mẫu câu thông dụng

Hi Khôi, can you help me something? Chào Khôi, anh có thể giúp tôi cái này được không?

Could you do me a favor? Bạn có thể giúp tôi không?

Could you please help me out? Bạn có thể làm ơn giúp tôi không?

Would you be so kind as to help me out? Bạn có vui lòng giúp tôi được không?

I should be very grateful ì you could lend me your laptop. Tôi sẽ rất biết ơn nếu chị có thể cho tôi mượn laptop của bạn.

Would you mind holding this for me? Phiền anh giữ hộ tôi cái này nhé?

Excuse me, could you tell me where the manager's office is? Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết văn phòng giám đốc ở đâu không?

Hi Mark. I need your help. I'm in deep trouble. Chào Mark, tôi cần sự giúp đỡ của anh. Tôi đang gặp nhiều vấn đề quá.

Yêu cầu sự giúp đỡ từ những đồng nghiệp thân thiết

Can I help you? Tôi có thể giúp gì không?

I'll help you sending these documents if you like. Tôi sẽ giúp chị gửi những tài liệu này đi nếu chị muốn.

Is there anything I can do to help? Tôi có thể giúp gì cho anh không?

Would you like me to give you a ride? Bạn có muốn đi nhờ xe không?

If I can help anything, please let me know. Nếu tôi có thể giúp gì được anh, xin hãy cho tôi biết.

If there's anything I can do, I'll be happy to help. Nếu tôi có thể làm được gì đó, tôi sẽ sẵn lòng giúp.

Shall we go to the hamburger stand around the corner and have something to eat? Chúng ta sẽ đến quầy ham-bơ-gơ ở góc phố và mua cái gì đó để ăn nhé?

Tình huống hội thoại mẫu

A: Excuse me, could you do me a favor? Xin lỗi, anh có thể giúp tôi một chút không?

B: Yeah, what's the matter? Ồ, có vấn đề gì vậy?

A: Something is wrong with my computer. I've got a lot of documents in it, but now it seems I've lost everything. Máy tính của tôi bị trục trặc gì đó. Tôi có nhiều tài liệu trong máy nhưng bây giờ dường như là tôi đã làm mất hết mọi thứ.

B: Have you stored all your documents? Chị có lưu lại tất cả các tài liệu không?

A: Yes, but nothing can be found now. Có, nhưng bây giờ không thể tìm thấy gì cả.

B: Maybe it's the virus. Did you use any USB from others recently. Có lẽ nó bị nhiễm vi rút đấy. Gần đây chị có dùng USB của người khác không?

A: Hmm, a couple of times. À ừm, một vài lần gì đó.

B: Let me see. Oh, ít's the DenX2 virus, I think. It's not a big problem. I've got an application for this kind of virus. Để tôi xem nào. Ồ, tôi nghĩ là đó là vi rút DenX2. Nó không nghiêm trọng lắm. Tôi có phần mềm để diệt loại vi rút này.

- o O o -

A: Would you like me to type it for you, Mr. Samon? Ông có muốn tôi đánh vào máy cho ông không, ông Samon?

B: Yes, please. That will be a great help. Are you sure you don't mind? Ồ được. Điều đó sẽ giúp ích được rất nhiều. Cô có chắc là cô không phiền chứ?

A: Not at all. I'll be glad to do it. Không có gì. Tôi sẽ rất sẵn lòng làm điều đó.

B: Thanks very much. My handwriting is difficult to read. Would you like me to write it out again first? Cám ơn rất nhiều. Chữ viết của tôi khá khó đọc. Cô có muốn tôi viết lại nó không?

A: No, don't bother. It's all right as it is. Không, đừng bận tâm. Tôi thấy không sao cả.

B: Thanks a lot. Cám ơn cô nhiều.

Cách đưa ra những lời khuyên bảo

Mẫu câu thông dụng

Why don't you go there by plane? Tại sao anh không đến đó bằng máy bay chứ?

I suggest you tell this to the boss and see what he would say. Tôi nghĩ bạn nên nói với sếp để xem ông ấy sẽ nói gì.

If I were you, I'd go to see a doctor right now. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi gặp bác sĩ luôn và ngay.

You'd better have a relax. Tốt hơn là bạn nên nghỉ ngơi.

You shouldnt drink so much beer. Bạn không nên uống nhiều bia quá.

I would recommend doing more exercise. Tôi cho rằng bạn nên vận động nhiều hơn.

Tình huống hội thoại mẫu

A: Hello Laura. Chào Laura.

B: Hello Ngân. What's wrong with you? Chào Ngân, Bạn có chuyện gì vậy?

A: I've made several errors recently and I was late this morning. Our manager took offense at that? Gần đây tôi đã mắc nhiều sai sót và sáng nay tôi lại đến trế. Trưởng phòng đã rất bực mình về điều đó.

B: Why don't you talk to him? You owe him an explanation. Tại sao bạn không nói chuyện với ông ấy? Bạn nợ ông ấy một lời giải thích đấy?

A: I don't know how to talk to superiors. Tôi không biết cách nói chuyện với cấp trên.

B: Actually, he's very easy to talk to. Thật ra, ông ấy rất dễ nói chuyện.

A: I sometimes feel he's not the leader type. He shouldn't have yapped at me like that. He didn't really know the entire picture. Đôi khi tôi cảm thấy ông ấy không phải là típ người lãnh đạo. Lẽ ra ông ấy không nên nói chuyện ong ỏng lên với tôi như vậy. Thật sự ông ấy không nhìn thấy được tổng thể vấn đề.

B: He's a fair person. It's you who hasn't got the job right. Don't you think it would be a good idea to talk to him first? Ông ấy là người thẳng thắn. Chính bạn chưa làm việc nghiêm túc. Bạn có nghĩ đó sẽ là một ý kiến hay khi nói chuyện với ông ấy trước không?

A: I know I should, but it's difficult. Tôi biết tôi nên làm gì, nhưng khó đây.

B: What about fetching him a coffee at the tea break and then talk to him? Đi lấy cho ông ấy một tách cà phê lúc nghỉ giải lao uống trà và rồi nói chuyện với ông ấy thì sao?

A: I'll try. Tôi sẽ thử xem.

Giúp đỡ mọi người bằng cách đưa ra những lời khuyên hữu ích

- o O o -

A: Hello Martin. How are you? You don't look very well. Chào Martin. Anh có khỏe không. Trông anh không được ổn lắm.

B: Hi Bình. I feel awful. Chào Bình. Tôi đang cảm thấy khó chịu.

A: What's the matter? Có chuyện gì thế?

B: I've got a bad headache. I haven't been sleeping well, either. Tôi bị nhức đầu kinh khủng. Tôi ngủ cũng không ngon.

A: You're been working too hard, I think. You've put so much time and energy into the projects. Tôi nghĩ anh đã làm việc quá vất vả. Anh đã dành quá nhiều thời gian và sức lực vào vào các dự án.

B: I've got two reports to finish before the weekend, then the several of us in the office have to do more investigation and predict what fashion trend will be like next year. It's difficult to predict what will be in, you know. Tôi có hai bản báo cáo phải hoàn thành trước ngày cuối tuần, rồi nhiều người trong số chúng ta ở công ty phải điều tra và nghiên cứu thêm để dự đoán xu thé thời trang trong năm tới sẽ như thế nào. Anh biết đấy, thật khó tiên đoán cái nào sẽ hợp mốt.

A: That's obviously why you're getting the headache. You'd better see a doctor, and at the same time find time to relax a bit. Health is important. Rõ ràng đó là lý do khiến anh bị đau đầu. Anh nên đi gặp bác sĩ, và song song với đó nên tìm thời gian nghi ngơi một chút. Sức khỏe là quan trọng mà.

B: You're right. Thank you for your advice. Anh nói đúng đấy. Cám ơn lời khuyên của anh.

Tổng kết.

Khi đưa ra những lời khuyên cho đồng nghiệp hay đối tác trước tiên bạn nên biết cách lắng nghe, quan sát tình hình một cách thấu đáo để đành giá đúng tình hình và bản chất của sự việc. Từ đó bạn sẽ có đủ cơ sở để khuyên bảo hay yêu cầu người khác làm điều gì đó một cách chính xác hơn.

Nguồn tham khảo
900 Mẫu câu đàm thoại cho nhân viên công ty
Từ khóa
cách đưa ra những lời yêu cầu và đề nghị
cách khuyên bảo người khác trong tiếng Anh

By Dani Tùng | 19/04/2019 | Categories: Daily Activities | Tags: Tiếng Anh Cho Người Đi Làm

Chia sẻ bài viết này !


Related Posts

Đón khách và đối tác tại sân bay

Đưa khách đi thăm quan công ty

Chào tạm biệt khách hàng và đối tác

Đưa ra và đáp lại những lời mời

Những lời xin lỗi và thứ lỗi

Những tình huống khi đi lại bằng máy bay

0 Comments

Video liên quan

Chủ Đề