Enjoy the party nghĩa là gì
Thì hiện tại tiếp diễnHãy xem qua tình huống ví dụ này (Sarah trên xe cô ấy. Cô ta trên đường đi làm) (Cô ấy đang lái xe đi làm) This means: she is driving now, at the time of speaking. The action is not finished. Ðiều này nghia là: Cô ta đang lái xe ngay bây giờ, vào thời điểm nói đến. Hành động này vẫn chưa kết thúc. Affirmative form Dạng khẳng định Negative form Dạng phủ định Question form Dạng nghi vấn Tôi đang làm điều gì đó = Tôi đang ở giữa công việc đó; Tôi đã bắt đầu làm việc đó và tôi vẫn chưa hoàn thành nó (Làm ơn đừng làm quá nhiều tiếng ồn. Tôi đang cố gắng làm việc)(không dùng I try) ('Mark ? đâu ?''Anh ta đang tắm'.)(không dùng He has a shower) (Chúng ta hãy ra ngoài bây giờ. Trời không còn mưa nữa.)(không dùng It doesn't rain) (tại bữa tiệc) (Chào, jane. Bạn thích bữa tiệc chứ ?) (Không dùng Do you enjoy) (Tiếng ồn gì vậy? Ðiều gì đang diễn ra vậy ?) (= Ðiều gì xảy ra vậy) Hành động không nhất thiết đang xảy ra vào thời điểm đang nói đến Steve is talking to a friend on the phone. He says: (Steve đang nói chuyện với bạn trên điện thoại. Anh ta nói) Steve is not reading the book at the time of speaking. (Steve không đọc quyển sách vào thời điểm anh ta đang nói chuyện) He means that he has started it, but has not finished it yet. (Ý anh ta là anh ta đã bắt đầu đọc nó, nhưng chưa đọc xong nó.) He is in the middle of reading it. (Anh ta vẫn đang đọc nó) Some more examples: Một số ví dụ khác (Kate muốn làm việc ở Italy, do đó cô ta học tiếng Italy.)(nhưng có lẽ cô ta chưa học tiếng Italy vào thời điểm nói đến) (Một vài ngùời bạn của tôi đang xây nhà riêng của họ. Họ mong rằng sẽ hoàn thành nó vào mùa hè tới.) Có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn với today / this week / this year vv.)(khoảng thời gian quanh thời điểm hiện tại B: Yes, I have a lot to do. (A: Bạn làm việc cật lực ngày hôm nay.)(không dùng You work hard today) (B: Vâng, tôi có nhiều việc để làm) (Công ty tôi làm việc không làm việc tốt năm nay) Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn khi chúng ta nói về những thay đổi xảy ra xung quanh thời điểm hiện tại đặc biệt với các động từ sau Get - change - become - increase - rise - fall - grow - improve - begin - start (Có phải tiếng anh của bạn tiến bộ hon không ?)(không dùng Does your English get better) (Dân số thế giới đang tăng rất nhanh.)(không dùng increases) (Ban đầu tôi không thích công việc của tôi, nhưng bây giờ tôi bắt đầu thích nó.)(không dùng I begin) |