Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

  • Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
  • Giải Toán Lớp 5
  • Sách giáo khoa toán lớp 5
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2

Bài 1 trang 77 VBT Toán 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141

Phân số chỉ phần đã tô đậm của băng giấy là :

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141

Lời giải:

Khoanh vào đáp án: c

Bài 2 trang 77 VBT Toán 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, 1/5 số viên bi có màu :

A. Nâu

B. Xanh

C. Đỏ

D. Vàng

Lời giải:

Khoanh váo đáp án: B

Bài 3 trang 77 VBT Toán 5 Tập 2: Nối
Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141
hoặc

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141
với từng phân số bằng nó (theo mẫu) :

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141

Lời giải:

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141

Bài 4 trang 77 VBT Toán 5 Tập 2: So sánh các phân số :

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141

Lời giải:

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141

Bài 5 trang 78 VBT Toán 5 Tập 2: Viết các phân số

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141
theo thứ tự từ lớn đến lớn

Lời giải:

Ta có:

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141
(vì hai phân số nào có tử, phân số nào có mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn)

Nên ta cần so sánh hai phân số

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141

Bài 1 trang 77 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Trả lời

Khoanh vào đáp án: c

Bài 2 trang 77 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, 1/5 số viên bi có màu :

A. Nâu

B. Xanh

C. Đỏ

D. Vàng

Trả lời

Khoanh váo đáp án: B

Bài 3 trang 77 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Nối

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141
hoặc
Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141
với từng phân số bằng nó (theo mẫu) :

Trả lời

Bài 4 trang 77 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: So sánh các phân số :

Trả lời

Bài 5 trang 78 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Viết các phân số

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141
theo thứ tự từ lớn đến lớn

Trả lời

Ta có:

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141
(vì hai phân số nào có tử, phân số nào có mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn)

Nên ta cần so sánh hai phân số

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141



  • Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77, 78 Bài 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo) hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Video Giải VBT Toán lớp 5 Bài 141: Ôn tập về phân số (Tiếp theo) - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Bài 1 trang 77 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Phân số chỉ phần đã tô đậm của băng giấy là :

Lời giải:

Băng giấy được chia làm 9 phần bằng nhau, tô đậm 4 phần.

Phân số chỉ phần đã tô đậm của băng giấy là: 4 9

Chọn C.

Bài 2 trang 77 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, 1/5 số viên bi có màu :

A. Nâu

B. Xanh

C. Đỏ

D. Vàng

Quảng cáo

Lời giải:

3 20 số viên bi có màu nâu.

4 20 = 1 5 số viên bi có màu xanh

5 20 = 1 4 số viên bi có màu đỏ.

8 20 = 2 5 số viên bi có màu vàng.

Khoanh váo đáp án: B

Bài 3 trang 77 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Nối

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141
hoặc
Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141
với từng phân số bằng nó (theo mẫu) :

Lời giải:

410=4:210:2=25

68=6:28:2=34

820=8:420:4=25

616=6:216:2=38

1232=12:432:4=38

615=6:315:3=25

924=9:324:3=38

Quảng cáo

Bài 4 trang 77 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: So sánh các phân số :

Lời giải:

a) 57 và 45 

Quy đồng mẫu số:

57=5×57×5=2535                

45=4×75×7=2835

Vì 2535<2835 nên 57<45.

b) 811 và 59  

Quy đồng mẫu số:

811=8×911×9=7299              

59=5×119×11=5599

Vì 7299>5599 nên 811>59.

c) 89 và 98 

* Cách 1:

Vì 89<1;   98>1 nên 89<98 

* Cách 2: Quy đồng mẫu số

89=8×89×8=6472   

98=9×98×9=8172

Vì 6472<8172 nên 89<98.

Bài 5 trang 78 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Viết các phân số

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141
theo thứ tự từ bé đến lớn

Lời giải:

Ta có:

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141
(vì hai phân số nào có tử, phân số nào có mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn)

Nên ta cần so sánh hai phân số

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141
Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141

Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 141

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.