Nguyên nhiên vật liệu là gì
Ngày đăng:
28/01/2022
Trả lời:
0
Lượt xem:
10
Show 1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu:Nguyên vật liệu là đối tợng lao động trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm. Đặc điểm: - Chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh, thay đổi hình thái vật chất ban đầu. - Nguyên vật liệu chuyển dịch toàn bộ giá trị vào giá trị sản phẩm. - Nguyên vật liệu đợc xếp vào loại tài sản ngắn hạn hay còn gọi tài sản lu động. 2. Vai trò của nguyên vật liệu:NVL là đối tợng lao động cấu thành nên thực thể s¶n phÈm, chi phÝ NVL chiÕm tØ träng lín 50-80 trong giá thành sản phẩm. Bởi vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải tập trung quản lý vật liệu một cách chặt chẽ ở tất cả các khâu thu mua, bảo quản dự trữ, sử dụng nhằm hạ thấp chi phí vật liệu, giảm mức tiêu hao vật liệu trong sản xuất và điều đó đồng nghĩa với việc hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động và tăng lợi nhuận, thu nhập cho doanh nghiệp. 3. Phân loại, tính giá nguyên vật liệu: 3.1. Phân loại nguyên vật liệu: Có nhiều cách phân loại NVL, tùy thuộc vào từng tiêu thức khác nhau thì NVL đợc phân loại khác nhau. Sau đây luận văn xin đa ra một số tiêu thức phân loại NVL: Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu của kế toán quản trị thì nguyên vật liệu đợc phân loại nh sau: - Nguyên vật liệu chính: Bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để cấu tạo nên thực thể của sản phẩm, ví dụ: gỗ trong các doanh nghiệp sản xuất đồ mỹ nghệ, vải trong doanh nghiệp may Luận Văn tốt nghiệp - Vật liệu phụ: Bao gồm các loại vật liệu đợc sử dụng kết hợp với vật liệu chính để nâng cao chất lợng cũng nh tính năng, tác dụng của sản phẩm nh: gia vị, dầu nhờn, sơn, thuốc tẩy - Nhiên liệu: Bao gồm các loại vật liệu đợc dùng để tạo ra năng lợng phục vụ cho sự hoạt động của các loại máy móc thiết bị và dùng trực tiếp cho sản xuất nh : than, củi, xăng, dầu, hơi đốt phục vụ cho máy móc có thể hoạt động. - Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết, bộ phận dùng để thay thế sửa chữa máy móc, thiết bị sản xuất, phơng tiện vận tải nh: ốc vít, mỡ công nghiệp nó làm cho quá trình sản xuất diễn ra một cách thuận lợi hơn. - Vật liệu xây dựng và thiết bị cần lắp: Là những vật liệu thiết bị doanh nghiệp mua về phục vụ cho đầu t xây dựng cơ bản nh: doanh nghiệp thơng mại không phải là các doanh nghiệp xây lắp nhng trong năm họ có nhu cầu sửa chữa cửa hàng nh cạo vôi chát lại tờng do vậy họ mua các vật liệu xây dựng nh : cát, xi măng về để sửa chữa. - Phế liệu và vật liệu khác: Phế liệu là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất sản phẩm nh gỗ, sắt thép vụn hoặc phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định hoặc các sản phẩm hỏng trong quá trình sản xuất. Vật liệu khác là loại vật liệu không thuộc những loại vật liệu đã nêu ở trên nh bao bì đóng gói sản phẩm. Căn cứ vào nguồn hình thành: - Nguyên vật liệu mua ngoài - Nguyên vật liệu đợc cấp đó là nhận các nguyên vật liệu do cấp trên cấp cho để sản xuất. - Nguyªn vËt liƯu nhËn vèn gãp liªn doanh - Nguyªn vật liệu tự sản xuất, gia công đó là nguyên vật liệu còn thô sơ, phải qua quá trình sơ chế thì nó mới có thể đa vào sản xuất đợc. Ví dụ: Khi làm chiếu thì trớc khi dệt đợc chiếu thì cói họ phải xe nhỏ thành sợi khi ®ã míi cã thĨ dƯt chiÕu ®- ỵc, do vËy tríc khi tiến hành dệt chiếu doanh nghiệp phải qua giai đoạn gia công đó là xe sợi cói nhỏ lại. - Nguyên vật liệu đợc viện trợ biếu tặng Trần Huyền Trang 2 Lớp 950 Luận Văn tốt nghiệp 3.2. Đánh giá nguyên vật liệu: Theo quy định của chuẩn mực số 02: Chuẩn mực về hàng tồn kho. Thì hàng tồn kho đợc tính theo giá gốc. Trờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc. - Giá gốc cđa hµng tån kho bao gåm: Chi phÝ mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. - Chi phí mua: Chi phÝ mua cđa hµng tån kho bao gåm giá mua, các loại thuế không đợc hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thơng mại, và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất đợc trừ khỏi chi phí mua. - Chi phÝ chÕ biÕn hµng tån kho bao gåm: Những chi phí có liên hệ trực tiếp đến sản phẩm sản xuất nh chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hoá nguyên vật liệu thành thành phẩm. - Chi phí liên quan trực tiếp khác: Tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm các khoản chi phí khác ngoài chi phÝ mua vµ chi phÝ chÕ biÕn hµng tån kho. Ví dụ: Trong giá gốc thành phẩm có thể bao gồm chi phí thiết kế sản phẩm cho 1 đơn đặt hàng cụ thể. Giá thực tế nhập kho: Tuỳ theo từng nguồn nhập mà cấu thành giá vốn thực tế của nguyên vật liệu có sự khác nhau. Cụ thể: Đối với nguyên vật liệu mua ngoài. Cần phân biệt 2 trờng hợp sau: - Đối với nguyên vật liệu mua vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh thuộc đối t- ợng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phơng pháp khấu trừ: Trần Huyền Trang 3 Lớp 950 Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho trong kì = Trị giá mua ghi trên hoá đơnkhông bao gồm thuế GTGT + Chi phí phát sinh trong quá trình mua + Thuế không được hoàn lại trong khâu mua nếu có - Chiết khấu thư ơng mại, giảm giá hàng bán và hàng mua trả lại Luận Văn tốt nghiệp - Đối với nguyên vật liệu mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp: Đối với nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự gia công chế biến: Đối với nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh: Đối với nguyên vật liệu đợc viện trợ biếu tặng: Giá thực tế xuất kho: Khi xuất kho nguyên vật liệu để sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp , kế toán phải tính toán, xác định chính xác trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất cho các nhu cầu khác nhau nhằm xác định chính xác chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Theo Chuẩn mực kế Trần Huyền Trang 4 Lớp 950 Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho trong kì = Trị giá mua ghi trên hoá đơn bao gồm cả thuế GTGT + Chi phí phát sinh trong quá trình mua + Thuế không được hoàn lại trong khâu mua - Chiết khấu thư ơng mại, giảm giá hàng bán và hàng mua trả lại Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu gia công nhập kho trong kỳ = Trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất gia công chế biến + Chi phí chế biến Trị giá vốn của nguyên vật liệu nhận vốn góp = Kết quả đánh giá của hội đồng + Chi phí đưa nguyên vật liệu vào nhập kho Trị giá vốn của nguyên vật liệu = Kết quả đánh giá của doanh nghiệp trên cơ sở tham khảo giá thị trường của nguyên liệu cùng loại Luận Văn tốt nghiệp toán số 02 thì tính giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho có thể áp dụng một trong các phơng pháp sau: Phơng pháp đơn giá bình quân gia quyền: Theo phơng pháp này, giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho đợc tính trên cơ sở số lợng nguyên vật liệu xuất kho và đơn giá bình quân của nguyên vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ: Phơng pháp giá thực tế đích danh: Theo phơng pháp này giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho đợc tính trên cơ sở số lợng nguyên vật liệu xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của chính lô nguyên vật liệu xuất kho đó. Phơng pháp này thờng đợc áp dụng đối với những loại nguyên vật liệu đặc chủng, có giá trị cao. Phơng pháp giá thực tế nhập trớc xuất trớc: Theo phơng pháp này, kế toán phải theo dõi đợc đơn giá thực tế và số lợng của từng lô hàng nhập kho. Sau đó, khi xuất kho căn cứ vào số lợng xuất tính ra giá thực tế theo công thức: Trần Huyền Trang 5 Lớp 950 Đơn giá bình quân = + Số lượng nguyên vật liệu tồn đầu kỳ + Số lượng nguyên vật liệu nhập trong kỳ Trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn đầu kỳ Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhập trong kỳ Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho = Số lượng nguyên vật liệu xuất kho x Đơn giá bình quân Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho = Số lượng nguyên vật liệu xuất kho x x Đơn giá thực tế của lô hàng nhập trước Luận Văn tốt nghiệp Khi nào xuất hết số lợng của lô hàng nhập trớc thì nhân với đơn giá thực tế của lô hàng nhập tiếp sau. Nh vậy, theo phơng pháp này, giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ chính là giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho thuộc lần mua sau cùng. Phơng pháp giá thực tế nhập sau xuất trớc: Theo phơng pháp này kế toán cũng phải theo dõi đợc đơn giá thực tế và số lợng của từng lô hàng nhập kho. Sau đó, khi xuất kho căn cứ vào số lợng xuất kho để tính trị giá thực tế của nguyên vật liệu theo công thức: Khi nào hết số lợng của lô hàng nhập sau cùng thì nhân với đơn giá thực tế của lô hàng nhập trớc lô hàng đó và cứ tính lần lợt nh thế. Nh vậy, theo phơng pháp này giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ chính là giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho thuộc các lần mua đầu kỳ. Phơng pháp hệ số giá: Trờng hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán loại giá ổn định đợc sử dụng thống nhất trong phạm vi doanh nghiệp và cả kỳ kế toán để theo dõi chi tiết tình hình nhập xuất nguyên vật liệu hàng ngày, thì cuối kỳ kế toán phải điều chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế đối với nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ trên cơ sở hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của nguyên vật liệu xuất dùng. Công thức tính nh sau: Trần Huyền Trang 6 Lớp 950 Trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho = Số lượng nguyên vật liệu xuất x Đơn giá thực tế của lô hàng nhập kho sau cùng Trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ = Trị giá hạch toán của nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ x Hệ số chênh lệch giữa giá hạch toán và giá thực tế Luận Văn tốt nghiệp Tuỳ thuộc vào đặc điểm yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp mà hệ số vật liệu có thể đợc tính riêng cho từng thứ, nhóm hoặc toàn bộ vật liệu. Mỗi phơng pháp tính giá nguyên vật liệu có nội dung, u nhợc điểm và điều kiện áp dụng phù hợp nhất định. Doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, vào yêu cầu quản lý và trình ®é ®éi ngò c¸n bé kÕ to¸n ®Ĩ lùa chän và đăng ký một phơng pháp tính phù hợp. Phơng pháp tính giá đã đăng ký phải đợc sử dụng nhất quán trong niên độ kế toán. 4. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu:
|