So sánh độ tan các chất hữu cơ năm 2024
Tính tan của một nguyên tố có thể được biểu thị bằng cách ghi lại lượng chất đó (tính bằng gram) có thể tan trong một đơn vị dung tích của dung dịch. Đơn vị phổ biến được sử dụng là gam trên một lít dung dịch (g/L). Giá trị tính tan có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm nhiệt độ, áp suất, pH của dung dịch và sự hiện diện của các chất tác động khác. Show
Cùng Admin tìm hiểu chi tiết bảng tính tan của các nguyên tố hóa học để học tốt Hóa học lớp 12 trong bài chia sẻ bên dưới nhé! Nguyên tố hóa học có tính tan cao hơn thường có khả năng hòa tan tốt trong dung dịch, trong khi nguyên tố có tính tan thấp hơn thường có khả năng hòa tan kém. Tính tan của một nguyên tố có thể có ảnh hưởng đáng kể đến tính chất vật lý và hóa học của nó, cũng như ảnh hưởng đến quá trình phản ứng và tương tác với các chất khác trong môi trường tan. Bảng tính tan của các nguyên tố hóa học là gì? Bảng tính tan hóa chất tập hợp các kiến thức về bảng tính tan là gì, sự tan của các chất trong nước, tính chất tan trong nước của muối và axit, tầm quan trọng của bảng tính tan và các bài ôn tập. Với tài liệu này, các em sẽ nhanh chóng tiếp thu được những kiến thức để nhận biết khi chất bị hỏng và khi chất dễ bay hơi. Đồng thời, bảng tính tan hợp chất là công cụ rất hữu ích khi làm việc trong phòng thí nghiệm và giải quyết các bài toán hóa học. Bảng tính tan gồm các hàng và các cột. Cột là các cation kim loại, còn hàng là các anion gốc axit (hay OH-). Với một chất cụ thể, ta sẽ xác định ion dương và ion âm, gióng theo hàng và cột tương ứng ta sẽ biết được trạng thái của chất đó tại một ô. Ở trong nước có chất tan và chất không tan, có chất tan ít, có chất tan nhiều. Tính tan của một số axit, bazo, muối
Tính tan của một nguyên tố hóa học đề cập đến khả năng của nguyên tố đó để hòa tan trong một dung dịch. Khi một chất rắn được đưa vào dung dịch, chất rắn có thể tan hoàn toàn, tan một phần hoặc không tan tùy thuộc vào tính chất hóa học của chất đó và điều kiện môi trường. Tính tan của các nguyên tố hóa học Định nghĩa độ tanĐộ tan (kí hiệu là S) của một trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Các hợp chất khác nhau có đặc tính tan khác nhau, tổng hợp chung có thể rút ra như sau:
Bảng tính tan cho ta biết, tính tan các chất trong nước: chất nào tan được trong nước, chất nào không tan trong nước, chất nào ít tan trong nước, chất nào dễ phân hủy, bay hơi …Từ đó ta có thể làm các bài nhận biết và các bài toán có kiến thức liên quan. Thí dụ: Nhận biết dung dịch muối sắt (III) bằng dung dịch NaOH tạo thành kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3 FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl Nắm được bảng tính tan là nội dung quan trọng trong giải các bài toán hóa học. Ở nhiệt độ phòng, áp suất 1atm, ta có bảng tính tan hóa học như sau: Trong đó:
Bảng tính tan của muối và hidroxitCách ghi nhớ bảng tính tanHợp chất Tính chất Trừ Axit (xem ở cột ion H+ và anion gốc axit tương ứng).Đều tan.H2SiO3Bazo (xem ở hàng ion OH– và các cation tương ứng).Không tan.LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, NH4OH. Muối liti Li+ Muối natri Na+ Muối kali K+ Muối amoni NH4+ Đều tan. Muối bạc Ag+Không tan (thường gặp AgCl).AgNO3, CH3COOAg. Muối nitrat NO3– Muối axetat CH3COO– Đều tan. Muối clorua Cl– Muối bromua Br– Muối iotua I– Đều tan. AgCl: kết tủa trắng AgBr: kết tủa vàng nhạt AgI: kết tủa vàng PbCl2, PbBr2, PbI2. Muối sunfat SO42-Đều tan BaSO4, CaSO4, PbSO4: trắng Ag2SO4: ít tan Muối sunfit SO32- Muối cacbonat CO32- Không tanTrừ muối với kim loại kiềm và NH4+Muối sunfua S2-Không tanTrừ muối với kim loại kiềm, kiềm thổ và NH4+Muối photphat PO43-Không tanTrừ muối với Na+, K+ và NH4+ Màu sắc của một số bazơ không tan hay gặpBazo Màu sắc Mg(OH)2TrắngCu(OH)2Xanh lamAl(OH)3Keo trắngZn(OH)2TrắngPb(OH)2TrắngCr(OH)3Lục xámMn(OH)2Hồng nhạtFe(OH)2Trắng xanhFe(OH)3Nâu đỏ Muối nào tan trong nước và muối nào không tan?- Muối có gốc axit vẫn còn nguyên tử Hidro là muối axit. Các muối này hầu như tan tốt trong nước điển hình như (-HCO3, – HSO3, – HS) - Muối của nhóm nitrat, muối Axetat tan tốt trong nước - Muối Photphat (-PO4)3- của các kim loại kiềm thì tan, còn lại thì không tan. - Muối gốc Cacbonat (- CO32-) hầu như không tan, ngoại trừ muối của các kim loại kiềm. Các kim loại Hg, Al, Cu, Fe Màu sắc của một số Hidroxit không tanCu(OH)2: kết tủa xanh lam Fe(OH)2: kết tủa lục nhạt Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ Mg(OH)2: kết tủa trắng không tan trong kiềm dư. Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2: kết tủa trắng tan trong kiềm dư. Học thuộc các quy tắc rút gọn về tính tanNhư đã chia sẻ ở trên về khả năng tan của muối, axit, bazo trong nước. Các bạn có thể dựa vào những điểm này để ghi nhớ tính chất tan của các hoạt chất này trong nước. Cụ thể như sau: Đối với muối
Lưu ý: Có một số muối không tồn tại hoặc nó có thể bị phân huỷ ngay trong nước, được ký hiệu bằng dấu “-“ trong bảng tính tan. Những trường hợp này, không có nhiều nên các bạn nhớ lưu vào để học nha. Đối với axit và bazo
Học thuộc bảng tính tan qua thơBazơ, những chú không tan: Đồng, nhôm, crôm, kẽm, mangan, sắt, chì Ít tan là của canxi Magie cũng chẳng điện li dễ dàng. Muối kim loại kiềm đều tan Cũng như nitrat và “nàng” hữu cơ Muốn nhớ thì phải làm thơ! Ta làm thí nghiệm bây giờ thử coi, Kim koại I (IA), ta biết rồi, Những kim loại khác ta “moi” ra tìm Photphat vào nước đứng im (trừ kim loại IA) Sunfat một số “im lìm trơ trơ”: Bari, chì với S-r Ít tan gồm bạc, “chàng khờ” canxi, Còn muối clorua thì Bạc đành kết tủa, anh chì cố tan (giống Br- và I-) Muối khác thì nhớ dễ dàng: Gốc SO3 chẳng tan chút nào! (trừ kim loại IA) Thế gốc S thì sao? (giống muối CO32-) Nhôm không tồn tại, chú nào cũng tan Trừ đồng, thiếc, bạc, mangan, thuỷ ngân, kẽm, sắt không tan cùng chì Đến đây thì đã đủ thi, Thôi thì chúc bạn trường gì cũng vô! Có bài thơ ngắn về tính tan như thế này: Loại muối tan tất cả là muối ni-tơ-rat Và muối axetat Bất kể kim loại nào. Những muối hầu hết tan Là clorua, sunfat Trừ bạc, chì clorua Bari, chì sunfat. Những muối không hòa tan Cacbonat, photphat Sunfua và sunfit Trừ kiềm, amoni. Bảng tính tan của các nguyên tố hóa học là một trong những phần kiến thức quan trọng và trọng tâm của môn Hóa. Các em cần ghi nhớ để có thể làm tốt các bài tập liên quan. Đặc biệt, trong bảng tính tan còn có thông tin tính chất của thành phần cấu tạo nên hợp chất nên cần phải thực sự hiểu rõ về các nguyên tố hóa học. Các chất vô cơ và hữu cơ là gì?Hợp chất hữu cơ tức là có chứa liên kết carbon trong đó có ít nhất một nguyên tử carbon liên kết hóa trị với một nguyên tử loại khác (thường là Hydro, Oxy, hoặc Nitơ). Các hợp chất không chứa carbon, theo truyền thống, được coi là vô cơ. Công thức tổng quát trong hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?Công thức tổng quát (CTTQ) Cho biết thông tin về các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ. Ví dụ: ứng với công thức tổng quát CxHyOzNt, ta biết hợp chất hữu cơ này được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O và N. Các chất hữu cơ là gì?Chất hữu cơ hay còn được gọi là hợp chất hữu cơ là những hợp chất hóa học mà phân tử của chúng có chứa cacbon. Tuy nhiên, không phải tất cả các hợp chất của cacbon đều là hợp chất hữu cơ trừ CO, H2CO3, CO2, muối xianua, muối cacbua, muối cacbonat kim loại,... Hóa học hữu cơ là ngành hóa học gì?Hóa hữu cơ hay hóa học hữu cơ là một phân ngành hóa học nghiên cứu về cấu trúc, tính chất, thành phần và phản ứng hóa học của những hợp chất hữu cơ và vật liệu hữu cơ (các hợp chất chứa cacbon). Nghiên cứu cấu trúc xác định thành phần hóa học và công thức của hợp chất. |