So sánh hai phân số 5 8 và 3 7
Với giải bài 4 trang 150 Toán lớp 5 chi tiết trong bài Ôn tập về phân số (tiếp theo) giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 5. Mời các bạn đón xem: Giải bài tập Toán lớp 5 Ôn tập về phân số (tiếp theo) Bài 4 trang 150 SGK Toán 5: So sánh các phân số: a) 37 và 25 b) 59 và 58 c) 87 và 78 Lời giải a) MSC: 35 37=3×57×5=1535 25=2×75×7=1435 Vì 1535>1435 nên 37>25 b) Vì 9 > 8 nên 59<58 . c) Vì 87>1; 78<1 nên 87>78 . Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: Bài 1 trang 149 SGK Toán 5:Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:.. Bài 2 trang 149 SGK Toán 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:.. Bài 3 trang 150 SGK Toán 5: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:.. Bài 5 trang 150 SGK Toán 5: a) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn...
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat. Create an account Bài làm: Bài 1 So sánh hai phân số (theo mẫu) : Mẫu: So sánh \(\displaystyle {4 \over 5}\) và \(\displaystyle{5 \over 6}\). Quy đồng mẫu số của \(\displaystyle{4 \over 5}\) và \(\displaystyle{5 \over 6}\) được \(\displaystyle{24 \over 30}\) và \(\displaystyle{25 \over 30}.\) Mà \(\displaystyle{24 \over 30} < {25 \over 30}\) . Vậy : \(\displaystyle{4 \over 5}\) \(\displaystyle<\) \(\displaystyle{5 \over 6}.\) a) \(\displaystyle{5 \over 8}\) và \(\displaystyle{3 \over 7}\) b) \(\displaystyle{5 \over 7}\) và \(\displaystyle{7 \over 9}\) c) \(\displaystyle{1 \over 5}\) và \(\displaystyle{2 \over 15}\) Hướng dẫn giải: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. Lời giải: a) Quy đồng mẫu số của \(\displaystyle{5 \over 8}\) và \(\displaystyle{3 \over 7}\) được \(\displaystyle{{35} \over {56}}\) và \(\displaystyle {{24} \over {56}}\). Mà: \(\displaystyle{{35} \over {56}} > {{24} \over {56}}\). Vậy \(\displaystyle{5 \over 8}>\displaystyle{3 \over 7}\) b) Quy đồng mẫu số của \(\displaystyle{5 \over 7}\) và \(\displaystyle{7 \over 9}\) được \(\displaystyle{45 \over 63}\) và \(\displaystyle{49 \over 63}\) Mà: \(\displaystyle{45 \over 63}<\displaystyle{49 \over 63}\). Vậy \(\displaystyle{5 \over 7} < \displaystyle{7 \over 9}\) c) Quy đồng mẫu số của \(\displaystyle{1 \over 5}\) và \(\displaystyle{2 \over 15}\) được \(\displaystyle{3 \over 15}\) và \(\displaystyle{2 \over 15}\) Mà \(\displaystyle{3 \over 15} > \displaystyle{2 \over 15}\). Vậy \(\displaystyle{1 \over 5} > \displaystyle{2 \over 15}\) Bài 2 So sánh hai phân số (theo mẫu) : Mẫu : So sánh \(\displaystyle {6 \over 12}\) và \(\displaystyle{3 \over 4}\) . Ta có : \(\displaystyle{6 \over {12}} = {{6:3} \over {12:3}} = {2 \over 4}.\) Mà \(\displaystyle{2 \over 4} < {3 \over 4}\). Vậy : \(\displaystyle{6 \over 12}\) \(\displaystyle<\) \(\displaystyle{3 \over 4}.\) a) \(\displaystyle{8 \over 10}\) và \(\displaystyle{2 \over 5}\) b) \(\displaystyle{40 \over 35}\) và \(\displaystyle{8 \over 7}\) Hướng dẫn giải: - Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản (nếu được). - Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Lời giải: a) Ta có \(\displaystyle{8 \over {10}} = {{8:2} \over {10:2}} = {4 \over 5}.\) Mà \(\displaystyle{4 \over 5} > {2 \over 5}\). Vậy : \(\displaystyle{8 \over {10}} > {2 \over 5}.\) b) Ta có \(\displaystyle{{40} \over {35}} = {{40:5} \over {35:5}} = {8 \over 7}.\) Mà \(\displaystyle{8 \over 7} = {8 \over 7}\) . Vậy : \(\displaystyle{{40} \over {35}} = {8 \over 7}.\) Bài 3 Vân ăn \(\displaystyle{2 \over 5}\) cái bánh, Lan ăn \(\displaystyle{3 \over 7}\) cái bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn ? Hướng dẫn giải: Bài toán đưa về so sánh hai phân số \(\displaystyle{2 \over 5}\) và \(\displaystyle {3 \over 7}\). Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. Lời giải: Quy đồng mẫu số của \(\displaystyle{2 \over 5}\) và \(\displaystyle {3 \over 7}\) được \(\displaystyle {14 \over 35}\) và \(\displaystyle {15 \over 35}.\) Mà \(\displaystyle{{14} \over {35}} < {{15} \over {35}}\) . Do đó : \(\displaystyle{2 \over 5} < {3 \over 7}. \) Vậy Lan ăn nhiều bánh hơn Vân.
LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022
Tiếng Anh (mới)
1. So sánh hai phân số ( Theo mẫu ) 5/8 và3/7 5/7 và 7/9 1/5 và 2/15
Bài 1 trang 28 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: So sánh hai phân số (theo mẫu): Mẫu: So sánh Quy đồng mẫu số củaMà Quảng cáo Phương pháp giải: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. Lời giải: a, So sánh: Quy đồng mẫu số của Mà b, So sánh: Quy đồng mẫu số của Mà c, So sánh: Quy đồng mẫu số của Mà Quảng cáo Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. bai-109-so-sanh-hai-phan-so-khac-mau-so.jsp |