Trường a chia đều 1638 quyển vở cho 7 lớp hỏi mỗi lớp nhận được bao nhiêu quyển vở
Show
Spinning Đang tải tài liệu... ĐỀ CƯƠNG TOÁN 6 GHK1 -2021-2022.pdf Tài liệu này miễn phí tải xuống
Thầy Phan Quốc Nam-0985240662 TRƯỜNG THCS THĂNG LONG ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KÌ I Tổ Toán - Lý MÔN TOÁN 6 Năm học : 2021 - 2022 (Học sinh làm bài tập “Ôn tập chương I” trong SGK, SBT và tham khảo thêm các bài tập sau: Bài 1: Cho tập hợp T = | 0 20 n N n a) Viết tập hợp T bằng cách liệt kê các phần tử. Tập hợp T có bao nhiêu phần tử. b) Dùng kí hiệu ; để viết các số 15 và 22 thuộc hay không thuộc tập hợp T. c) Tính tổng tất cả các phần tử của tập hợp T. Bài 2: Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể): a) 21 . 53 453 . 21 b) 37.75 37.50 37.25 c) ) 25 . 6 5 . 2 ( 160 2 3 d) ) 25 . 2 5 . 4 ( 450 : 250 : 100 2 3 e) 36.13 64.37 9.4.87 64.9.7 f) 25 23 5 2017 3 11 :11 3 : (1 2 ) 60 g) 2 2 (36 22) (64 52) .36 872 h) 0 2.(38.13 13.11) : 27 2021 Bài 3: Tìm số tự nhiên x, biết: a) 35 . 2 17 x b) 58 ) 5 .( 7 100 x c) 96 3(x 1) 42 d) 51 ) 3 2 ( 85 : 2550 x e) 2 70 5(x 3) 3 .5 f) 3 5 2 (7x 11) 2 .5 200 Bài 4: a) Trong các số sau: 2540; 1347; 1638; 2356. Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 3? Số nào chia hết cho cả 2 và 3? b) Tìm số tự nhiên x, y biết: 712x4y chia hết cho đồng thời 2; 3; 5; 9. Bài 5: Tìm ƯCLN và BCNN của: a) 220; 240 và 300 b) 40; 75 và 106 c) 18; 36 và 72 Bài 6: Có 48 quả quýt, 18 quả cam. Hỏi có thể chia cam và quýt cho nhiều nhất bao nhiêu em biết mỗi em được phần như nhau. Khi đó mỗi em được bao nhiêu quả cam? Bao nhiêu quả quýt? Bài 7:Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 128 quyển vở, 48 bút chì và 192 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau để thưởng cho học sinh nhân dịp tổng kết học kì I. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng ? Mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút chì, bao nhiêu tập giấy ? Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần
Đáp án: 8 bạn được nhận vở.
Giải thích các bước giải: Có số bạn được nhân vở là: 48:6=8(bạn) đáp số:8 bạn Bài 150. CHIA SỐ có NĂM CHỮ số CHO số có MỘT CHỮ số (tiếp theo) 1. Tính: 15607 5 27068 6 14789 7 06 3121 30 4511 07 2112 10 06 08 07 08 19 2 2 5 2. Người ta chuẩn bị 32 850 quyển vở phân đều cho 4 trường. Hỏi mỗi trường nhận được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở, còn thừa mấy quyển ? Tóm tắt Bài giải ? quyển Số quyển vở mà mỗi trường nhận Mỗi trường: Kz' ^>1 được và còn thừa là : 32 850 quyển 32 850 : 4 = 8212 (quyển) 4 trường: (.--"Ì" 1 ~ì~—- dư 2 quyển Đáp số: 8212 quyển còn dư 2 quyển 3. Số ? Số bị chia Số chia Thương Số dư 12 729 6 2121 3 21 798 7 3114 0 49 687 8 6210 7 30 672 9 3408 0 Người ta chuẩn bị 32 850 quyển vở được phân đều cho 4 trường. Hỏi mỗi trường nhận được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở
Người ta chuẩn bị 32 850 quyển vở được phân đều cho 4 trường. Hỏi mỗi trường nhận được nhiều nhất bao nhiêu quyển vởBài 2 trang 77 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Người ta chuẩn bị 32 850 quyển vở được phân đều cho 4 trường. Hỏi mỗi trường nhận được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở, còn thừa mấy quyển? Quảng cáo
Tóm tắt Lời giải: Số quyển vở mà mỗi trường nhận đươc và còn thừa là: 32 850 : 4 = 8212 (quyển) dư 2 quyển Đáp số: 8212 quyển còn dư 2 quyển Quảng cáo
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Bài 149+150. Chia số có năm chữ số với số có một chữ số – SBT Toán lớp 3; Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 77 Vở bài tập Toán 3 tập 2. Tính; Người ta đã chuẩn bị 32 850 quyển vở phân đều cho 4 trường. Hỏi mỗi trường nhận được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở và còn thừa mấy quyển… Câu 1, 2,3 1: Tính 2: Người ta đã chuẩn bị 32 850 quyển vở phân đều cho 4 trường. Hỏi mỗi trường nhận được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở và còn thừa mấy quyển ? 3: Số ?
Giải 1: 2: Tóm tắt Số quyển vở mà mỗi trường nhận được và còn thừa là: 32 850 : 4 = 8212 (quyển) dư 2 quyển Đáp số: 8212 quyển còn dư 2 quyển 3:
Các câu hỏi tương tự
Có 28 quyển vở, chia cho mỗi bạn 3 quyển vở. Hỏi có được nhiều nhất mấy bạn nhận được 3 quyển vở? Vì sao ? |