- V.6.
- V.7.
- V.8.
V.6.
Phương trình nào sau đây là phương trình trạng thái của khí lí tưởng ?
A. \[{{pV} \over T}\] = hằng số.
B. \[{{pT} \over V}\] = hằng số.
C. \[{{VT} \over p}\] = hằng số.
D. \[{{{p_1}{V_2}} \over {{T_1}}} = {{{p_2}{V_1}} \over {{T_2}}}\].
Phương pháp giải:
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng: \[\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\]
Lời giải chi tiết:
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng: \[\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\]
Hay: \[\dfrac{pV}{T}=\text{hằng số}\]
Chọn đáp án A
V.7.
[I] và [II] trong hình V.2 là các đường đẳng tích của cùng một lượng khí.
So sánh nào sau đây về thể tích của các trạng thái 1,2,3 là đúng?
A. \[{V_1} > {V_2}\] và \[{V_1} = {V_3}\]
B. \[{V_1} < {V_2}\] và \[{V_1} = {V_3}\]
C. \[{V_1} = {V_2}\] và \[{V_1} > {V_3}\]
D. \[{V_1} = {V_2}\] và \[{V_1} < {V_3}\]
Phương pháp giải:
- Sử dụng lí thuyết quá trình đẳng tích: quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi
- Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng: \[\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}\]
Lời giải chi tiết:
[1] và [2] là hai trạng thái cùng trên một đường đẳng tích \[ \to {V_1} = {V_2}\]
[1] và [3] có cùng p và \[{T_3} < {T_1}\], theo phương trình trạng thái: \[\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_3}{V_3}}}{{{T_3}}} \to \dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_3}}}{{{T_3}}} \to {V_1} > {V_3}\]
Chọn đáp án C
V.8.
Hình V.3 là đồ thị mô tả sự biến đổi trạng thái của 1 mol khí lí tưởng trong hệ tọa độ [V,T].
Hình V.4 nào sau đây vẽ đúng đồ thị của sự biến đổi trạng thái trong:
a] Hệ tọa độ [p,V] ?
b] Hệ tọa độ [p,T]?
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về đồ thị mô tả sự biến đổi trạng thái của chất khí trong 3 đẳng quá trình: đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp
Lời giải chi tiết:
Từ đồ thị hình V.3 ta có:
\[[1] \to [2]\]: đẳng áp
\[[2] \to [3]\]: đẳng nhiệt
\[[3] \to [1]\]: đẳng tích
a] Hình A đúng
b] Hình C đúng