Đề bài - bài 21.3 trang 30 sbt hóa học 11

\[\begin{array}{l}{n_C} = \dfrac{{4,4}}{{44}} = 0,1[mol] = > {m_C} = 12 \times 0,1 = 1,2\,g\\{n_H} = 2 \times \dfrac{{1,8}}{{18}} = 0,2[mol] = > {m_H} = 1 \times 0,2 = 0,2\,g\\Nx:{m_C} + {m_H} = 1,2 + 0,2 = 1,4 < 2,2\\ = > \,{m_O} = 2,2 - 1,4 = 0,8\,g = > {n_O} = \dfrac{{0,8}}{{16}} = 0,05[mol]\\CT{\rm{D}}GN:{C_x}{H_y}{O_z}\\x:y:z = 0,1:0,2:0,05 = 2:4:1\end{array}\]

Đề bài

Đốt cháy hoàn toàn 2,20 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,40 g CO2và 1,80 g H2O.

1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.

2.Xác định công thức phân tử chất A biết rằng nếu làm bay hơi 1,10 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,40 g khí O2ở cùng nhiệt độ và áp suất.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

1. +] Tính khốilượng nguyên tố C, H từ đó kiểm tra A có nguyên tố O hay không?

+] Tìm tỉlệ các nguyên tố có trong A \[ \to\] CTĐGN.

2. +]Tính phân tử khối của A.

+] Dựa vào CTĐGN đã tìm được ở trên,lập phương trình ẩn n.

+] Giải phương trình \[ \to\] CTPT A

Lời giải chi tiết

1.

\[\begin{array}{l}{n_C} = \dfrac{{4,4}}{{44}} = 0,1[mol] = > {m_C} = 12 \times 0,1 = 1,2\,g\\{n_H} = 2 \times \dfrac{{1,8}}{{18}} = 0,2[mol] = > {m_H} = 1 \times 0,2 = 0,2\,g\\Nx:{m_C} + {m_H} = 1,2 + 0,2 = 1,4 < 2,2\\ = > \,{m_O} = 2,2 - 1,4 = 0,8\,g = > {n_O} = \dfrac{{0,8}}{{16}} = 0,05[mol]\\CT{\rm{D}}GN:{C_x}{H_y}{O_z}\\x:y:z = 0,1:0,2:0,05 = 2:4:1\end{array}\]

Vậy CTĐGN là C2H4O.

2. Số mol A trong 1,10 g A = số mol \[{O_2}\] trong 0,40 g\[{O_2}\] = \[\dfrac{{0.4}}{{32}}\] =0.0125 [mol]

Ta có: \[{M_A}\] = \[\dfrac{{1,1}}{{0,0125}}\] = 88 [g/mol]

[C2H4O]n= 88 => 44n = 88 => n = 2

CTPT là C4H8O2.

Video liên quan

Chủ Đề