Đề bài
Cho 3,6 g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 g một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tửcủa oxit sắt.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách 1:Đặt công thức phân tử oxit sắt là FexOy
Viết PTHH: \[F{e_x}{O_y} + 2yHCl \to \,\,\,xFeC{l_{2y/x}}+y{H_2}O\]
Lập pt mối liên hệ giữa x, y => Công thức của oxit.
Cách 2. Đặt công thức oxit sắt là Fe2Ox
Viết PTHH: \[F{e_2}{O_x} + 2xHCl \to 2FeC{l_x} + x{H_2}O\]
Cách 3: Giải theo số mol FexOyhoặc số mol muối sắt clorua
Lời giải chi tiết
Cách 1: Đặt công thức phân tử oxit sắt là FexOy
Phương trình hoá học của phản ứng :
\[F{e_x}{O_y}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + 2yHCl \to \,\,\,xFeC{l_{2y/x}}\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,y{H_2}O\]
[56x+16y]g \[x[56 + 71\dfrac{y}{x}]g\]
3,6g 6,35g
6,35[56x+16y]=3,6[56x+71y]
-> x=y
Vậy công thức oxit sắt là FeO.
Cách 2: Đặt công thức oxit sắt là Fe2Ox
Phương trình hoá học của phản ứng:
\[F{e_2}{O_x} + 2xHCl \to 2FeC{l_x} + x{H_2}O\]
Dựa vào phương trình trên, ta có :
3,6 x 2[56+35,5x]=6,35[112+16x]
308x=616 -----> x=2
Công thức của oxit sắt là Fe2O2, giản ước ta có công thức phân tử của oxit sắt là FeO.
Cách 3: Giải theo số mol FexOyhoặc số mol muối sắt clorua
Đặt công thức oxit sắt là FexOy
\[{n_{F{e_x}{O_y}}} =\dfrac{{3,6}}{{56x + 16y}}[mol]\]
Phương trình hoá học của phản ứng :
\[F{e_x}{O_y}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2yHCl \to \,\,\,xFeC{l_{2y/x}}\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,y{H_2}O\]
\[\dfrac{{3,6}}{{56x + 16y}}\]mol \[\dfrac{{3,6x}}{{56x + 16y}}\]
\[{m_{FeC{l_{2y/x}}}} = \dfrac{{3,6x}}{{56x + 16y}} \times [56 + \dfrac{{71y}}{x}] = 6,35[g]\]
\[ \to x = y\]
Công thức phân tử oxit sắt là FeO.