So sánh số be bằng một phần mấy số lớn nâng cao
Bài 1, 2, 3 trang 61 sgk Toán 3: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 1. Viết vào ô trống (theo mẫu)
Bài 1. Viết vào ô trống (theo mẫu)
Giải :
Bài 2. Ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. Hỏi số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ở ngăn dưới ? Giải : Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là : 24 : 6 = 4 (lần). Vậy số sách ngăn trên bằng \(\frac{1}{4}\) số sách ngăn dưới. Bài 3. Số ô vuông màu đen bằng một phần mấy số ô vuông màu trắng. Giải : Có 1 ô vuông màu đen, 5 ô vuông màu trắng Ta có : 5 : 1 = 5 (lần) Vậy số ô vuông màu đen bằng \(\frac{1}{5}\) số ô vuông màu trắng Có 2 ô vuông màu đen, 6 ô vuông màu trắng Ta có : 6 : 2 = 3 (lần) Vậy số ô vuông màu đen bằng \(\frac{1}{3}\) số ô vuông màu trắng Có 2 ô vuông màu đen, 4 ô vuông màu trắng Ta có : 4 : 2 = 2 ( lần) Vậy số ô vuông màu đen bằng \(\frac{1}{2}\) số ô vuông màu trắng.
Câu 1: 8 gấp 2 số lần là: A. 2 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 8 lần
8 gấp 2 số lần là: 8 : 2 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần. Đáp án cần chọn là B. Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: (Mẫu: viết là 1/2)Hai ô trống trong bảng lần lượt là: và
Số lớn gấp số bé số lần là: 64 : 8 = 8 (lần) Số bé bằng số lớn.Ta điền được bảng như sau: Câu 3: Trên bàn làm việc có 28 quyển sách và 7 cái bút. Số bút bằng một phần mấy lần số quyển sách?
Số sách gấp số bút số lần là: 28 : 7 = 4 (lần) Số bút bằng số quyển sách.Đáp án cần chọn là C. Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Số cần điền vào chỗ trống là:
Số táo xanh gấp số táo đỏ số lần là: 8 : 4 = 2 (lần) Số táo đỏ bằng lần số táo xanh.Đáp số: . Số cần điền vào chỗ trống là 2. Câu 5: Trong vườn nhà em đang có 8 con gà, số vịt nhiều hơn số gà là 16 con gà. Hỏi số gà bằng một phần mấy số vịt?
Số vịt trong vườn là: 8 + 16 = 24 (con) Số vịt gấp số gà số lần là: 24 : 8 = 3 (lần) Số gà bằng số vịt.Đáp số: . Đáp án cần chọn là B. Câu 6: Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp: Một cửa hàng có 7 kg gạo nếp và 63 kg gạo tẻ.
Khối lượng gạo tẻ gấp khối lượng gạo nếp số lần là: 63 : 7 = 9 (lần) Khối lượng gạo nếp bằng khối lượng gạo tẻ.Ta cần tích vào các ô trống theo thứ tự a) Sai b) Đúng Câu 7: Tóm tắt: Nam: 7 bạn Nữ: 21 bạn Nam bằng một phần mấy nữ?
Số bạn nữ gấp số bạn nam số lần là: 21 : 7 = 3 (lần) Số bạn nam bằng số bạn nữ.Đáp án cần chọn là B. Câu 8: Trong một cửa hàng, có 50 hộp bánh Chocopie. Buổi sáng, cửa hàng đó bán được số hộp bánh. Hỏi sau buổi sáng, cửa hàng đó còn lại bao nhiêu hộp bánh?A. 45 hộp B. 40 hộp C. 35 hộp D. 30 hộp
Buổi sáng, cửa hàng đã bán được số hộp bánh là: 50 : 5 = 10 (hộp bánh) Sau đó, cửa hàng còn lại số hộp bánh là: 50 – 10 = 40 (hộp bánh) Đáp số: 40 hộp bánh. Đáp án cần chọn là B. Câu 9: Em có 6 sticker. Nếu bớt đi 2 sticker thì anh có bốn chục cái. Hỏi số sticker của em bằng một phần mấy số sticker của anh?
Bốn chục = 40 Anh có số sticker là: 40 + 2 = 42 (sticker) Số sticker của anh gấp của em số lần là: 42 : 6 = 7 (lần) Số sticker của em bằng số sticker của anh.Đáp số: . Đáp án cần chọn là D. Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Biết số lớn gấp 8 lần số bé và số bé bằng 5. Gía trị của số lớn là:
Giá trị của số lớn là: 5 × 8 = 40 Đáp số: 40. Số cần điền vào chỗ trống là 40. Câu 11: Một cơ quan có 36 nhân viên nam và 24 nhân viên nữ. Có nhân viên hoàn thành xuất sắc công việc được giao. Vậy cơ quan đó có ;10 nhân viên hoàn thành xuất sắc công việc.Đúng hay Sai?
Cơ quan đó có tất cả số nhân viên là: 36 + 24 = 60 (người) Số nhân viên hoàn thành xuất sắc là: 60 : 6 = 10 (người) Đáp số 10 người. Câu 12: Trong tủ có 28 cái bát và 7 cái đĩa. Hỏi số đĩa bằng một phần mấy số bát đĩa trong tủ?
Trong tủ có số bát đĩa là: 28 + 7 = 35 (cái) Số bát đĩa gấp số đĩa số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) Vậy số đĩa bằng số bát đĩa có trong tủ.Đáp án cần chọn là B. Câu 13: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Mẹ mua về số ki-lô-gam gạo là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Sau đó mẹ dùng hết 2kg. Số gạo đã dùng bằng số gạo mẹ đã mua.
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là: 98 Số gạo mẹ đã mua gấp số gạo đã dùng số lần là: 98 : 2 = 49 (lần) Vậy số gạo mẹ đã dùng bằng số gạo mẹ đã mua.Số cần điền vào chỗ trống là 49. Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3 và Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |